lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Medi_Paroxetin_fda8f4af0f.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống trầm cảm Medi-Paroxetin 20mg Medisun hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Medi-Paroxetin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Các giai đoạn trầm cảm nặng. Rối loạn hoảng sợ. Rối loạn lo âu tổng quát. Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh. Rối loạn lo âu xã hội. Rối loạn do stress sau chấn thương.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Medi-Paroxetin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Các giai đoạn trầm cảm nặng. Rối loạn hoảng sợ. Rối loạn lo âu tổng quát. Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh. Rối loạn lo âu xã hội. Rối loạn do stress sau chấn thương.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Nên uống 1 liều/ngày vào buổi sáng, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Uống cả viên không nên nhai. Liều dùng Trầm cảm: Người lớn uống 1 viên/lần/ngày liều tối đa 2 viên/1 lần/ngày. Rối loạn hoảng sợ: Người lớn liều khởi đầu uống 12 viên/1 lần/ngày, liều điều trị 2 viên/1 lần/ngày, liều tối đa 3 viên/1 lần/ngày. Rối loạn lo âu tổng quát: Người lớn uống liều khởi đầu là 2 viên/1 lần/ngày. Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh: Người lớn uống liều khởi đầu 1 viên/1 lần/ngày. Liều điều trị 2 viên/1 lần/ngày. Liều tối đa 3 viên/1 lần/ngày. Rối loạn lo âu xã hội: Người lớn liều khởi đầu 1 viên/1 lần/ngày sau có thể tăng liều lên 3 viên/1 lần/ngày. Rối loạn do stress sau chấn thương, người cao tuổi, người suy gan thận: Người lớn dùng liều khởi đầu 1/2 viên/lần/ngày, sau tăng liều theo chỉ định của bác sĩ, liều tối đa 2 viên/1 lần/ngày. Khi ngừng thuốc giảm liều từ từ không ngưng thuốc đột ngột. Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Medi-Paroxetin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân đang và đã dùng trong vòng 14 ngày thuốc ức chế MAO, thuốc thioridazine. Điều trị bằng tiêm xanh methylen. Không dùng paroxetine cho người dưới 18 tuổi.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng gan thận. Không uống rượu khi đang dùng thuốc. Với bệnh tim mạch, bệnh động kinh, tiền sử ám ảnh cưỡng chế. Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thuốc có thể đi qua nhau thai vì vậy phải cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích thuốc đem lại lớn hơn nhiều so với các độc tính có thể xảy ra trên thai nhi. Thời kỳ cho con bú Thuốc có thể đi qua sữa mẹ vì vậy phải cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Phụ nữ đang cho con bú được khuyến cáo không nên dùng thuốc trừ trường hợp bác sĩ khuyến cáo trẻ bú mẹ là điều cần thiết, trong trường hợp này trẻ cần được theo dõi chặt chẽ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi đang vận hành máy móc lái tàu xe.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Medi-Paroxetin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Buồn nôn, buồn ngủ, chóng mặt, khó ngủ, chán ăn, suy nhược, khô miệng, ra mồ hôi, mờ mắt, ngáp có thể xảy ra. Nếu bất cứ phản ứng vẫn tồn tại hoặc xấu đi, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức. Báo ngay cho bác sĩ biết nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, bao gồm: Lắc (run), bồn chồn, không có khả năng để giữ yên, giảm hứng thú tình dục, thay đổi trong khả năng tình dục, cảm giác tê, ngứa ran, dễ bị bầm tím, chảy máu, nhịp tim nhanh bất thường, yếu cơ, co thắt, co giật. Thuốc này hiếm khi có thể gây ra một tình trạng rất nghiêm trọng gọi là hội chứng serotonin. Nguy cơ tăng lên khi thuốc này được sử dụng với một số loại thuốc khác. Nhận trợ giúp y tế ngay nếu gặp một số các triệu chứng sau đây: Ảo giác, bất thường bồn chồn, mất phối hợp, tim đập nhanh, chóng mặt nặng, sốt không rõ nguyên nhân, buồn nôn/nôn/tiêu chảy, cơ bắp co giật nghiêm trọng. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo với bác sĩ các tác dụng không muốn gặp phải của thuốc.
Tương tác thuốc
Tất cả các SSRI, kể cả paroxetine, đều không nên dùng cùng với nhóm thuốc chống trầm cảm ức chế monoamin oxidase (IMAO): Isocarboxazid, phenelzin, pranylcypromin và procarbazin. Những phối hợp này có thể dẫn đến lú lẫn, cao huyết áp, run và tăng hoạt động. Loại tương tác này cũng xảy ra với selegillin, fenuramin và dexfenfluramin. Thuốc chống loét cimetidin làm tăng lượng paroxetine trong máu, có thể dẫn tới tăng tác dụng phụ của thuốc. Paroxetine làm tăng nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân đang uống warfarin mặc dù chưa rõ cơ chế tương tác. Trytophan có thể gây đau đầu, buồn nôn, ra mồ hôi và chóng mặt khi dùng cùng với SSRI. Phenytoin và phenobarbital có thể làm giảm lượng paroxetine trong cơ thể, dẫn đến giảm tác dụng của thuốc. Sử dụng một thuốc kháng viêm không steroid NSAID (aspirin, ibuprofen, naproxen, celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam) với paroxetine có thể làm thâm tím hoặc chảy máu dễ dàng. Paroxetine ức chế đặc hiệu men CYP450 2D6 men tham gia phân hủy thuốc của debrisoquine và sparteine. Cần giảm liều của cả paroxetine và thuốc phối hợp như thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như nortriptylline, amitriptylline, imipramine và despiramine), các thuốc SSRI (như fluoxetin) thuốc an thần dẫn chất phenothiazine (như perphenazine) và thuốc chống loạn nhịp nhóm 1 C (như propafenone và flecainide) và metoprolol. Paroxetine dùng chung với thuốc cimetidine sẽ làm tăng nồng độ của paroxetine trong máu vì vậy cần giảm liều paroxetine. Paroxetine làm tăng đáng kể sinh khả dụng của procyclidine. Nên giảm liều của procyclidine nếu xuất hiện tác dụng kháng cholinergic. Nồng độ theophylline tăng cao khi điều trị với paroxetine hydrochloride. Một số trường hợp có hiện tượng tăng tác dụng không mong muốn của thuốc như mệt mỏi, buồn nôn, tăng phản xạ hoạt bát khi phải dùng thuốc SSRI với thuốc sumatripan. Uống rượu có thể làm tăng một số tác dụng phụ của paroxetine.
Thành phần
Paroxetine 20mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Hiệu quả của paroxetine trong việc điều trị các rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ, rồi loạn lo âu tổng quát, và rối loạn căng thẳng sau chấn thương được cho là có liên quan đến tiềm lực hoạt động của serotonin trong hệ thống thần kinh trung ương do ức chế thần kinh tái hấp thu serotonin (5-hydroxy-tryptamine, 5-HT). Paroxetine là một chất ức chế mạnh và có tính chọn lọc cao trên tế bào thần kinh serotonin, đồng thời nó có tác dụng rất yếu trên norepinephrine và dopamine của tế bào thần kinh. Dược động học Hấp thu và phân bố Paroxetine hydrochloric được hấp thu hoàn toàn 1 liều sau khi uống. Khi dùng mỗi ngày 30 mg paroxetine trong 30 ngày. Đạt được trạng thái ổn định, giá trị trung bình của Cmax, Tmax, Cmin, và T1/2 là 61,7 ng/ml (CV 45%), 5,2 giờ (CV 10%), 30,7 ng/ml (CV 67%), và 21,0 giờ (CV 32%) tương ứng. Những ảnh hưởng của thực phẩm trên sinh khả dụng của paroxetine đã được nghiên cứu khi dùng một liều duy nhất có và không có thức ăn. AUC chỉ tăng nhẹ (6%) khi thuốc lược dùng với thức ăn nhưng Cmax là lớn hơn 29%, trong khi thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 6,4 giờ giảm xuống 4,9 giờ. Paroxetine phân phối khắp cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương, chỉ có 1% còn lại trong huyết tương. Khoảng 95% và 93% paroxetine được kết hợp với protein huyết tương tương ứng ở 100 ng/ml và 400 ng/ml. Chuyển hóa và thải trừ Khi dùng 30 mg paroxetine mỗi ngày trong 30 ngày thời gian bán thải của thuốc là 21 giờ (CV 32%). Paroxetine được chuyển hóa bởi CYP2D6 và các chất chuyển hóa được bài tiết trong nước tiểu và một phần trong phân. Khoảng 64% thuốc được thải trừ qua nước tiểu, 36% thuốc sẽ được thải trừ qua phân.
Quá liều
Khi sử dụng quá liều bệnh nhân thường phục hồi mà không để lại biến chứng nguy hiểm thậm chí dùng đến liều 2000 mg. Các triệu chứng quá liều thường gặp như: Đau đầu, buồn nôn, giãn đồng tử, thay đổi huyết áp, co cơ, kích động, lo lắng, và nhịp nhanh. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu mà chủ yếu điều trị quá liều như các thuốc chống trầm cảm khác. Duy trì hô hấp, đảm bảo lượng oxy và sự thông thoáng cho bệnh nhân. Rửa ruột hoặc gây nôn sau đó cho bệnh nhân uống 20 – 30 g than hoạt sau khi dùng quá liều trong 24 giờ cần kiểm tra điện tâm đồ và các chức năng tim phòng các bất thường xảy ra.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà