Thuốc ho, long đờm
Không
acetylcystein
hộp 30 gói x 1g
Tác dụng của thuốc Macetux 200: - Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt trong các rối loạn phế quản cấp tính viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính
Hasan-Dermapharm
Việt Nam
36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Tác dụng của thuốc Macetux 200: - Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt trong các rối loạn phế quản cấp tính viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính
Liều dùng Macetux 200: + Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 600 mg/ngày, chia làm 3 lần. + Trẻ em từ 2-7 tuổi: 400 mg/ngày, chia làm 2 lần. Thời gian điều trị không quá 8-10 ngày nếu không có chỉ định Cách dùng: Hòa tan thuốc cốm vào khoảng 100 - 150 ml nước. Uống sau khi cốm thuốc tan hết.
- Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc - Trẻ em dưới 2 tuổi
- Bệnh nhân hen phế quản cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị, nếu xảy ra co thắt phế quản, nên ngừng thuốc ngay lập tức. - Khi bắt đầu điều trị với acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cn phải hút đờm để thông phế quản nếu bệnh nhân giảm khả năng ho. Acetylcystein có thể ảnh hưởng đến kết quả định lượng salicylat bằng phương pháp đo màu vả xét nghiệm ceton trong nước tiểu. - Khi mở gói thuốc có thể có mùi lưu huỳnh (mùi trứng thối). Đây là một đặc điểm bình thường của dược chất acetylcystein. Khỉ bổ sung nước, dung dịch sẽ có hương cam. - Không nên kết hợp thuốc làm loãng đờm với thuốc chống ho và/ hoặc các chất có tác dụng làm khô dịch tiết (atropin). - Thuốc tiêu chất nhầy có thể gây ra tình trạng tắc nghẽn phế quản ở trẻ sơ sinh, do đặc điểm sinh lý của hệ hô hấp, khả năng đẩy dịch nhầy của phế quản còn hạn chế. Vì vậy, không được sử dụng Macetux 200 cho trẻ sơ sinh - Phương pháp điều trị nên được đánh giá lại trong trường hợp tình trạng bệnh lý hay các triệu chứng dai dẳng hoặc nặng hơn. - Nếu bệnh nhân nên dữ dội khi uống thuốc, cần theo dõi xuất huyết dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày. Cẩn thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng - Chế phẩm Macetux 200 có chứa tả được lactose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucosegalactose không nên dùng thuốc này, - Chế phẩm Macetux 200 có chứa chất màu vàng sunset có thể gây phản ứng dị ứng. - Thành phần tá dược aspartam trong chế phẩm Macetux 200 là một nguồn phenylalanin có thể gây hại cho bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu
Phụ nữ mang thai: Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính của acetylcystein trên khả năng sinh sản. Phụ nữ cho con bú: Không có đủ thông tin về sự bài tiết của acetylcystein vào sữa mẹ. Không loại trừ nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
- Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR >= 1/10), thường gặp (1/100 =< ADR < /10), ít gặp (1/1000 =< ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 =< ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR <1/10000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có). - Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn (ít gặp), sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/ giả phản vệ (rất hiếm gặp). - Hệ thần kinh: đau đầu (ít gặp). Tai và mề đạo; ù tai (ít gặp). - Mạch, huyết áp thấp (ít gặp), xuất huyết (rất hiếm gặp). - Tim: nhịp tim nhanh (ít gặp). - Rối loạn hô hấp: khó thở, co thắt phế quản - đa số gặp phải ở những bệnh nhân hen phế quản có hệ hô hấp nhạy cảm (hiểm gặp) - Tiêu hóa: viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy (it gặp), khó tiêu (hiếm gặp). - Da và mô dưới da: mày đay, phát ban, phủ mạch, ngứa (ít gặp). Những phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng StevensJohnson hay hoại tử biểu mô nhiễm độc đã được báo cáo trong các trường hợp sử dụng acetylcystein. Trong hầu hết các ca báo cảo, có ít nhất một thuốc khác được sử dụng cùng thời điểm, điều này có thể làm tăng thêm tình trạng ở da và niêm mạc, Trong trường hợp những tổn thương ở da và niêm mạc tái phát, ngừng sử dụng acetylcystein ngay lập tức. - Các tác dụng không mong muốn khác: sốt (ít gặp), phù mặt (không rõ tần suất).
- Không nên kết hợp thuốc chống họ với acetylcystein vì giảm phản xạ ho có thể gây tích tụ các chất tiết ở phế quản. - Than hoạt tính có thể giảm tác dụng của acetylcystein. - Không trộn thuốc cốm Macetux 200 với các chế phẩm thuốc khác - Những thử nghiệm in vitro cho thấy khi trộn kháng sinh cephalosporin với acetylcystein gây bất hoạt kháng sinh. Để phòng ngừa, nên uống kháng sinh ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcystein. - Dùng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein gây hạ huyết áp đáng kể, giãn động mạch thái dương có thể khởi phát bởi triệu chứng đau đầu. Nếu cần thiết phải phối hợp, bệnh nhân cần được theo dõi và được cảnh báo về nguy cơ hạ huyết áp trầm trọng đi kèm với triệu chứng đau đầu,
Mỗi gói 1g thuốc cốm chứa: Dược chất: Acetylcystein 200 mg Tá dược: Lactose monohydrat, aspartam, màu vàng sunset, bột hương cam vừa đủ 1g
- Dược lực: Acetylcystein là một chất điều hòa chất nhầy theo kiểu làm tan đàm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của niêm dịch bằng cách cắt đứt cầu nối disulfur của các glycoprotein. - Dược động học : + Sau khi hít qua miệng hoặc nhỏ thuốc vào khí quản, phần lớn thuốc tham gia vào phản ứng sulfhydryl - disulfid, số còn lại được biểu mô phổi hấp thu. Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Ðạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Ðộ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. + Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời cuối trung bình là 1,95 và 5,58 giờ tương ứng với acetylcystein khử và acetylcystein toàn phần; sau khi uống, nửa đời cuối của acetylcystein toàn phần là 6,25 giờ.
- Triệu chứng: Quá liều Acetylcystein có thể gây ra các triệu chứng ở đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy. - Cách xử trí khi quá liều Macetux 200 + Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. + Không dùng thuốc quá liều chỉ định. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì. Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
/5.0