Thông tin sản phẩm
Xem đầy đủ1. Công dụng/Chỉ định:
Thuốc Dibencozid dùng để điều trị hỗ trợ trong các trường hợp trẻ nhỏ chán ăn, suy dinh dưỡng và chậm lớn, nhiễm khuẩn tái phát, rối loạn tiêu hóa sau khi phẫu thuật, thời kỳ dưỡng bệnh sau khi ốm nặng, suy nhược ở người lớn và người cao tuổi.
2. Liều lượng và cách dùng:
Dibencozid STADA được sử dụng bằng đường uống. Hòa tan cốm trong nước.
Người lớn và trẻ em: 3 - 6 gói/ngày, chia 3 lần.
Người lớn và trẻ em: 3 - 6 gói/ngày, chia 3 lần.
3. Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc;
- Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (Vitamin B12 và các chất liên quan);
- U ác tính: Do Vitamin B12 Có liên quan đến sự phát triển của các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của các khối u này;
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen suyễn, Eczema);
- Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (Vitamin B12 và các chất liên quan);
- U ác tính: Do Vitamin B12 Có liên quan đến sự phát triển của các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của các khối u này;
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen suyễn, Eczema);
4. Thận trọng:
Không có
5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Dibencozid được sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai.
6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa biết
7. Tác dụng không mong muốn:
- Da: Ngứa, nổi mày đay, Eczema, ban đỏ da, phù, sốc phản vệ, phù Quincke, nổi mụn;
- Tiết niệu: Nước tiểu đổi màu;
- Tiết niệu: Nước tiểu đổi màu;
8. Tương tác thuốc:
- Sự hấp thu Vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể bị giảm do Neomycin, Acid Aminosalicylic, các thuốc kháng Histamin H và Colchicin.
- Nồng độ Vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
- Nồng độ Vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
9. Thành phần:
Mỗi gói 1,5 g cốm chứa Dibencozid 2,0 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói (Lactose, monohydrat, povidon K30, đường aspartam, màu đỏ ponceau 4R, mùi dâu bột)
Tá dược vừa đủ 1 gói (Lactose, monohydrat, povidon K30, đường aspartam, màu đỏ ponceau 4R, mùi dâu bột)
10. Dược lý:
- Adenosylcobalamin (Dibencozid) và Methylcobalamin là các dạng chủ yếu của Vitamin B12 trong cơ thể người và là những chất chuyển hóa có hoạt tính cần thiết cho hoạt động của các Enzym phụ thuộc Vitamin B12. Dibencozid là dạng chủ yếu trong mô tế bào, nơi hoạt chất này được dự trữ trong ty lạp thể.
- Ở người, Dibencozid cần thiết cho Enzym Methylmalony-CoA mutase được dùng trong phản ứng đồng phân hóa dị hóa Methylsalonyl-CoA thành succinyl-CoA (dùng để tổng hợp Porphyrin) và là một chất trung gian trong quá trình phân hủy Valin, Isoleucin, Threonin, Methionin, Thymin, acid béo mạch lẻ và Cholesterol. Thiếu dạng Coenzym này của Vitamin B12 dẫn đến tăng lượng Methylmalony-CoA và Glycin.
- Ở người, Dibencozid cần thiết cho Enzym Methylmalony-CoA mutase được dùng trong phản ứng đồng phân hóa dị hóa Methylsalonyl-CoA thành succinyl-CoA (dùng để tổng hợp Porphyrin) và là một chất trung gian trong quá trình phân hủy Valin, Isoleucin, Threonin, Methionin, Thymin, acid béo mạch lẻ và Cholesterol. Thiếu dạng Coenzym này của Vitamin B12 dẫn đến tăng lượng Methylmalony-CoA và Glycin.
11. Quá liều:
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
12. Bảo quản:
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
13. Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất