lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc da liễu Plomingstyn hộp 60 viên

Thuốc da liễu Plomingstyn hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fluocinolon
Dạng bào chế:Viên uống
Thương hiệu:USA - NIC
Số đăng ký:VD-25965-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Plomingstyn

L-Cystin…………………………500 mg



2. Công dụng của Plomingstyn

Sạm da, chàm, nổi mề đay, mụn nhọt, trứng cá trên da
Ngứa và các bệnh lý biểu bì trên da, tóc, móng
Ngăn ngừa rụng tóc, phòng ngừa các bệnh lý biểu bì làm dễ gãy móng tay, móng chân, tóc.

3. Liều lượng và cách dùng của Plomingstyn

Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn : Mỗi lần 1 viên, ngày 2 – 4 lần, liên tục trong 2 – 3 tháng hoặc 10 – 20 ngày mỗi tháng.

4. Chống chỉ định khi dùng Plomingstyn

Mẫn cảm với L – Cystine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng, hôn mê gan
Trẻ em dưới 6 tuổi

5. Thận trọng khi dùng Plomingstyn

Thận trọng đối với bệnh nhân bị cystine niệu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Được phép dùng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thỉnh thoảng : buồn nôn.
Hiếm khi : tiêu chảy, đau bụng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa tìm thấy thông tin về tương tác thuốc đối với fluocinolon acetonid dạng thuốc mỡ bôi da.

10. Dược lý

L-cystine là một acid amin có lưu huỳnh, nó cũng là thành phần cơ bản của các hiện bộ (phanères) (18% trong tóc, 14% trong móng) và chiếm một tỷ lệ ít hơn trong da (2 -4%).
L-cystine tham gia vào quá trình tổng hợp keratin (chất sừng) của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của lông, tóc, móng. Tác động này đã được chứng minh qua các thử nghiệm có đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ ở các nhân của tế bào mầm. Ở người, các nồng độ cao của cystine, đặc biệt là ở tóc, đạt được sau khi uống thuốc từ 4-6 tuần.
Cơ chế tác dụng:
L-cystin là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc –SH, được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, có tác dụng khử các gốc tự do.
L-cystine là một thành phần cơ bản của các hiện bộ (18% trong tóc, 14% trong móng) và chiếm một tỷ lệ ít hơn trong da (2 đến 4%). L-cystine tham gia vào quá trình tổng hợp kératine (chất sừng) của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở các vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của lông, tóc, móng. Tác động này đã được chứng minh qua các thử nghiệm có đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ ở các nhân của tế bào mầm. Ở người, các nồng độ cao của cystine, đặc biệt là ở tóc, đạt được sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 tuần.
L- cystine được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường ruột, vận chuyển vào các mô, ít bị chuyển hóa, thải trừ qua đường tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dùng liều cao kéo dài có thể gây suy vỏ thượng thận, nên ngừng thuốc, giảm số lần bôi thuốc hoặc thay bằng các corticosteroid khác tác dụng yếu hơn.
Ngừng thuốc nếu thấy kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc trong lúc điều trị.

12. Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY