lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc đặt âm đạo Metrima 500mg hộp 1 viên

Thuốc đặt âm đạo Metrima 500mg hộp 1 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh phụ khoa
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Clotrimazole
Dạng bào chế:Viên nén dài đặt âm đao
Công dụng:

Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nấm, bội nhiễm bởi các vi khuẩn nhạy cảm với clotrimazole

Thương hiệu:F.T.Pharma
Số đăng ký:VD-18215-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Metrima 500mg

Cho 1 viên:
- Clotrimazol 500 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột lúa mì, Avicel 101, Gelatin, Kali sorbat, Natri laurylsulfat,Croscarmellose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

2. Công dụng của Metrima 500mg

Càc chứng viêm nhiễm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm với Clotrimazol như: viêm âm đạo do vi nấm (thường do Candida) hoặc do Trichomonas, bội nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm với Clotrimazol.

3. Liều lượng và cách dùng của Metrima 500mg

- Dùng liều duy nhất đặt sâu trong âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Nếu tăng liều, cần có sự chỉ định của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Metrima 500mg

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Metrima 500mg

- Không dùng thuốc trong thời kỳ có kinh.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Chỉ dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ nếu có chỉ định của bác sĩ. Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
- Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bối thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chỉ dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ nếu có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát âm đạo.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
- Nồng dộ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

10. Dược lý

- Clotrimazol thuộc dẫn xuất imidazol có đặc tính kháng nấm do ức chế sinh tổng hợp ergosterol.
- Clotrimazol có tác động hầu hêst trên tất cả các lọai vi nấm gây bệnh
- Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có thông tin.

12. Bảo quản

Đế nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0