- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân bị bệnh Gout do tăng lượng acid uric trong máu mạn tính.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng được khuyến cáo sử dụng của thuốc là:
Uống 1 viên/ngày. Theo dõi nồng độ acid uric trong máu sau 2-4 tuần nếu lớn hơn 6mg/dL, xem xét điều chỉnh liều dùng lên 1,5 viên/ngày.
Không cần hiệu chỉnh liều đối với người cao tuổi và người suy thận mức độ nhẹ và trung bình.
Nên sử dụng thuốc trong ít nhất 6 tháng để đạt được hiệu quả điều trị (giảm lượng acid uric trong máu) tốt nhất.
Cách dùng thuốc Foribat 80 hiệu quả:
Thuốc Foribat 80 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, uống thuốc với một cốc nước.
Không nghiền hoặc nhai thuốc, nuốt cả viên.
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc dưới bất kỳ đường dùng nào khác ngoài đường uống.
Không nên uống thuốc kèm với nhóm kháng acid hoặc trong bữa ăn.
- Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc cho trường hợp bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Sử dụng thuốc theo đúng liều dùng và thời điểm dùng đã được hướng dẫn để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng, tiền sử xơ vữa động mạch, chức năng tuyến giáp biến đổi, nhồi máu cơ tim, người bệnh có đợt Gout cấp, tích lũy Xanthin, rối loạn tuyến giáp và chức năng gan.
Thuốc có chứa Lactose do đó bệnh nhân không dung nạp được Galactose không nên dùng.
Sau khi sử dụng thuốc thường thấy các cơn Gout bùng phát, để ngăn ngừa khả năng này, khởi đầu hãy sử dụng thuốc kèm với một thuốc nhóm NSAID hoặc Colchicin.
Thuốc có khả năng gây buồn ngủ, chóng mặt, giảm thị lực. Không dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Hiện nay chưa có báo cáo cho thấy độ an toàn của thuốc cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Vì vậy, cần cẩn trọng khi sử dụng cho thai phụ, chỉ nên sử dụng khi đặc biệt cần thiết và thấy được lợi ích nhiều hơn hại.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Buồn ngủ, chóng mặt, loạn cảm và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm cho đến khi biết chắc chắn rằng thuốc không ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động.
- Tác dụng không mong muốn
- Thuốc có thể gây ra một số các tác dụng phụ hay gặp là: bùng phát các đợt Gout, đau đầu, ban da, phù, các chỉ số gan bất thường, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn).
Ngoài ra còn có các tác dụng phụ ít gặp hơn như: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu, tiểu đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân, giảm ham muốn tình dục, mất ngủ, chóng mặt, đau nửa đầu,...
Các trường hợp hiếm có thể gặp như: Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc, giảm thị giác, ù tai, viêm gan, vàng da,...
Khi có các dấu hiệu bất thường, ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để có các biện pháp xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- huốc Fasmat 80 dùng chung với thuốc Azathioprin, Mercaptopurin, Theophyllin sẽ gây tăng nồng độ của các loại thuốc đó và có thể gây ngộ độc.
Sử dụng đồng thời thuốc Fasmat 80 với thuốc Leflunomide, Lomitapide, Pexidartinib, Teriflunomide sẽ gây ra các vấn đề về gan.
Thuốc Febuxostat được chuyển hóa thông qua hệ enzym tridin diphosphat glucuronosyltransferase có thể ảnh hưởng đến tác dụng của febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1 – 2 tuần điều trị với tác nhân glucuronid hóa mạnh.
- Thành phần
- Febuxostat 80mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- Dược lực học
Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin ở người và được tạo ra theo chuỗi phản ứng hypoxanthine → xanthine → acid uric. Cả hai bước trong quá trình biến đổi trên đều được xúc tác bởi enzyme xanthine oxidase (XO). Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazole có thể làm giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc XO. Febuxostat đã được chứng minh là có khả năng ức chế mạnh cả dạng oxy hóa và dạng khử của XO.
Động lực học
Hấp thu: Chưa có nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối của febuxostat dạng viên nén. Thuốc có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng từ 29-75 lít đối với liều uống 10-300 mg. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 82-91%.
Chuyển hóa: Febuxostat được chuyển hoá nhiều bởi các phản ứng liên hợp.
Thải trừ: Febuxostat được thải trừ bởi gan và thận. Khoảng 49% liều thuốc được thải trừ qua thận, 45% thải trừ qua phân.
- Quá liều
- Trường hợp người bệnh quên liều, bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu liều bổ sung gần với liều tiếp theo, hãy bỏ liều bổ sung để tránh tình trạng chồng liều hay quá liều.
Các dấu hiệu quá liều khi sử dụng thuốc Foribat 80 như hôn mê, người bệnh không thở được.
Khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường, bạn hãy ngừng sử dụng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất