lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị chóng mặt Coatangaponin 500 mg hộp 2 vỉ x 10 viên nén

Thuốc điều trị chóng mặt Coatangaponin 500 mg hộp 2 vỉ x 10 viên nén

Danh mục:Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acetylleucine
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị triệu chứng các cơn chóng mặt

Thương hiệu:Donaipharm
Số đăng ký:VD-22745-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Coatangaponin 500 mg

N-AcetyI-DL- Leucin........... 500 mg.
Tá dược: Starch 1500; microcrystalline cellulose; povidon; sodium starch glycollate; magnesi stearat, talc, aerosil, ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén.

2. Công dụng của Coatangaponin 500 mg

Điều trị triệu chứng các cơn chóng mặt

3. Liều lượng và cách dùng của Coatangaponin 500 mg

Nên uống thuốc vào các bữa ăn, liều dùng hàng ngày chia làm 2-3 lần. Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng. Vào đầu giai đoạn điều trị hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3g hope 4g (6-8 viên) mỗi ngày mà không gặp trở ngại nào.
- Người lớn: 3 - 4 viên / ngày, chia làm 2-3 lần. Dùng từ 10 ngày đến 5 - 6 tuần.
- Trẻ em: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hưởng dẩn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thõng tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Coatangaponin 500 mg

Quá mẫn với acetylleucin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

5. Thận trọng khi dùng Coatangaponin 500 mg

Không dùng thuốc quá liều chỉ định, không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng vào giai đọan điều trị hoặc khi điều trị không có hiệu quả có thể tăng liều. Phụ nữ cho con bú, trẻ em dùng thuốc theo chỉ dần của thầy thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên sử dụng (do thiếu dữ liệu lâm sàng)

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc cho đến khi đạt kết quả điều trị.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây khó chịu ở một số người.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng thuốc phối hợp với các thuốc khác, cần phải thông báo cho thầy thuốc bất kì thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.

10. Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC:
Thuốc trị chóng mặt, cơ chế tác dụng chưa rõ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi dùng thuốc, Acetyl leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều: sự không dung nạp thuốc có thể xảy ra ở một số người như phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng.
Xử trí: chưa tìm thấy tài liệu.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY