lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Thần kinh, não bộ
    Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
    Thuốc điều trị chóng mặt, ù tai Mibeserc 24mg hộp 3 vỉ x 20 viên nén bao phim
    Thuốc điều trị chóng mặt, ù tai Mibeserc 24mg hộp 3 vỉ x 20 viên nén bao phim
    Thuốc điều trị chóng mặt, ù tai Mibeserc 24mg hộp 3 vỉ x 20 viên nén bao phim
    Thuốc điều trị chóng mặt, ù tai Mibeserc 24mg hộp 3 vỉ x 20 viên nén bao phim

    Thuốc điều trị chóng mặt, ù tai Mibeserc 24mg hộp 3 vỉ x 20 viên nén bao phim

    Danh mục:Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
    Thuốc cần kê toa:Có
    Dạng bào chế:Viên nén bao phim
    Thương hiệu:Hasan-Dermapharm
    Số đăng ký:VD-29513-18
    Nước sản xuất:Việt Nam
    Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    icon pharmacy premium

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Mibeserc 24mg

    Betahistin dihydroclorid 24 mg. Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, manitol, povidon K30, acid citric khan, crospovidon, talc, silic dioxyd keo khan, acid stearic, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd.

    2. Công dụng của Mibeserc 24mg

    Điều trị hội chứng Ménière's với các triệu chứng có thể gặp bao gồm chóng mặt, ù tai, mất thính lực, buồn nôn

    3. Liều lượng và cách dùng của Mibeserc 24mg

    Liều lượng Người lớn; Liều khởi đầu: 8 - 16 mg/lần x 3 lần/ngày. Liều duy trì thường là 24 – 48 mg/ngày, không được vượt quá liều tối đa 48 mg/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân cụ thể. Hiệu quả điều trị đôi lúc có thể thấy được sau 2 tuần sử dụng thuốc. Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt: Suy thận hoặc suy gan: Không có các thử nghiệm lâm sàng sẵn có ở các nhóm bệnh nhân này. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm hậu mại, không cần thiết phải điều chỉnh liều. Người cao tuổi: Các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng còn hạn chế, theo kinh nghiệm hậu mại, không cần thiết phải điều chỉnh liều. Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng betahistin ở trẻ em dưới 18 tuổi do độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh. Cách dùng Uống thuốc với nước, nên sử dụng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.

    4. Chống chỉ định khi dùng Mibeserc 24mg

    Quá mẫn với betahistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định betahistin ở bệnh nhân u tủy thượng thận vì betahistin là histamin tổng hợp và có thể cảm ứng quá trình phóng thich catecholamin từ khối u gây tăng huyết áp nghiêm trọng.

    5. Thận trọng khi dùng Mibeserc 24mg

    Thận trọng ở bệnh nhân loét hoặc thủng tiêu hóa vì có thể xảy ra tình trạng khó tiêu khi điều trị với betahistin. Cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân hen phế quản trong quá trình điều trị với betahistin. Thận trọng khi chỉ định betahistin ở các bệnh nhân nổi mày đay, phát ban hoặc viêm mũi dị ứng vì có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng trên. Thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp nghiêm trọng

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Phụ nữ mang thai Dữ liệu sử dụng betahistin ở phụ nữ mang thai còn rất hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không thể chi ra được các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên khả năng sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn trên người chưa rõ. Vì vậy, tránh sử dụng betahistin trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ cho con bú Không có đầy đủ thông tin về khả năng bài tiết vào sữa mẹ của betahistin và cũng chưa có nghiên cứu tương ứng trên động vật. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Betahistin được chỉ định để điều trị chóng mặt, ù tai, mất thính lực trong hội chứng Ménière's, bản thân các triệu chứng này của bệnh có thể ảnh hưởng không tốt đến khả năng tập trung và làm việc. Kết quả từ các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế cụ thể để đánh giá ảnh hưởng của thuốc trên công việc, betahistin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

    8. Tác dụng không mong muốn

    Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có). Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu (thường gặp). Khó chịu ở đường tiêu hóa (nôn mửa, đau dạ dày-ruột, căng phồng bụng) (không rõ tần suất); có thể giảm thiểu các tác dụng này bằng cách sử dụng thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều. Thần kinh: Đau đầu (thường gặp). Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ (không rõ tần suất). Da và mô liên kết: Phản ứng quá mẫn dưới da hoặc trên da, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa (không rõ tần suất). Căn dặn bệnh nhân nếu gặp phải phản ứng quá mẫn, ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100< ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có). Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu (thường gặp). Khó chịu ở đường tiêu hóa (nôn mửa, đau dạ dày – ruột, căng phồng bụng) (không rõ tần suất), có thể giảm thiểu các tác dụng này bằng cách sử dụng thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều. Thần kinh: Đau đầu (thường gặp). Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ (không rõ tần suất). Da và mô liên kết: Phản ứng quá mẫn dưới da hoặc trên da, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa (không rõ tần suất)

    10. Dược lý

    DƯỢC LỰC HỌC Phân loại dược lý: Thuốc chống nôn và điều trị chóng mặt/ Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương. MaATC;N07CA01. Cơ chế tác dụng M.S.D. Cơ chế tác dụng của betahistin chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Dựa trên các nghiên cứu trên động vật và dữ liệu ở người, một số giả thuyết được đưa ra như sau: Betahistin tác động đến hệ thống thụ thể histamin: Betahistin là chất chủ vận từng phần thụ thể histamin H, và đối kháng thụ thể histamin H, kể cả ở mô thần kinh, có hoạt tính yếu trên thụ thể histamin H Betahistin tăng phóng thích và sử dụng histamin bằng cách chọn các thụ thể histamin H, tiền synap và cảm ứng quá trình điều hòa ức chế thụ thể histamin H. Betahistin tăng lượng máu đến vùng ốc tai và toàn não bộ: Các thủ nghiệm dược lý trên động vật cho thấy tuần hoàn máu ở vẫn mạch của tai trong được cải thiện, có thể do quá trình giãn cơ vòng tiền mao mạch của hệ thống mao mạch ở tại trong. Betahistin còn làm tăng lưu lượng máu não ở người. Betahistin tạo thuận lợi cho việc bù trừ tiền đình: Betahistin thúc đẩy sự phục hồi tiền đình sau khi phẫu thuật cắt bỏ một bên thần kinh ở động vật, thúc đẩy và tạo thuận lợi cho quá trình bù trừ tiền đình trung tâm. Hiệu quả này thể hiện tác động của việc điều hòa tăng cường quá trình phóng thích và sử dụng histamin, trung gian bởi đối kháng thụ thể histamin H,. Ở người, thời gian phục hồi sau phẫu thuật cắt bỏ thần kinh được rút ngắn khi điều trị với betahistin. Betahistin thay đổi việc phát tín hiệu thần kinh trong nhân tiền đình: Betahistin cũng thể hiện hiệu quả ức chế phụ thuộc liều trên đầu mút thần kinh của nhân tiền đình trung ương và nhân tiền đình ngoại biên. Tính chất dược lý học được chứng minh trên động vật có thể góp phần vào hiệu quả điều trị của betahistin trên hệ thống tiền đình. Hiệu quả của betahistin được thể hiện trong các nghiên cứu ở những bệnh nhân chóng mặt tiền đình hoặc bệnh Ménière's đã được chứng minh qua việc cải thiện mức độ nghiêm trọng và tần suất xảy ra các cơn chóng mặt. ĐƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu: Sau khi uống, betahistin được hấp thụ nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành acid 2- pyridylacetic (2-PAA). Nồng độ huyết tương của betahistin rất tháp. Vì vậy, sự phân tích dược động học dựa trên việc đo lường 2- PAA trong huyết tương và nước tiểu. Nồng độ 2-PAA trong huyết tượng và nước tiểu đạt được tối đa 1 giờ sau khi uống. Giá trị Ch no thấp hơn so với khi uống lúc đói, tuy nhiên tổng lượng hấp thu tương tự ở hai điều kiện, điều này cho thấy thức ăn chỉ làm chậm quá trình hấp thu của betahistin.
    Phân bố: Betahistin liên kết dưới 5% với protein huyết tương. Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, betahistin được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành 2-PAA không có hoạt tính. Thải trừ: 2-PAA được đảo thải nhanh qua thận. Trong khoảng liều 8 – 48 mg, khoảng 85% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Đào thải qua thận và phân của betahistin có tầm quan trọng thấp. Tính tuyến tính; Tỉ lệ phục hồi cố định trong khoảng liều 8 – 48 mẹ cho thấy dược động học của betahistin tuyến tính và quá trình chuyển hóa của thuốc không bị bão hòa.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng quá liều từ nhẹ đến vừa với mức liều lên đến 640 mg (ví dụ buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các triệu chứng khác khi quá liều betahistin bao gồm nôn mửa, khó tiêu, mất điều hòa, động kinh. Nhiều biến chứng nghiêm trọng hơn (co giật, các biến chứng trên phổi hoặc tim mạch) đã được báo cáo ở các trường hợp quá liều do cố ý, đặc biệt khi đồng thời quá liều các thuốc khác. Cách xử trí Không có thuốc điều trị đặc hiệu, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc quá liều.

    12. Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (3 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.3/5.0

    1
    2
    0
    0
    0
    MUA HÀNG

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU