lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/e655929f6faa4651bfaa4b9f9a017e96.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị dị ứng Loratadin 10mg Traphaco hộp 10 viên nén

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Không

Dạng bào chế

hộp 10 viên nén

Công dụng

Viên nén Loratadin làm giảm triệu chứng của các bệnh sau: Viêm mũi dị ứng bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi. Viêm kết mạc dị ứng, ngứa và chảy nước mắt do dị ứng. Ngứa và mày đay do dị ứng. Các bệnh da do dị ứng khác.

Thương hiệu

Traphaco

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Viên nén Loratadin làm giảm triệu chứng của các bệnh sau: Viêm mũi dị ứng bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi. Viêm kết mạc dị ứng, ngứa và chảy nước mắt do dị ứng. Ngứa và mày đay do dị ứng. Các bệnh da do dị ứng khác.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: dùng 1 viên, 1 lần/ngày. Trẻ em: 2 - 12 tuổi: Trọng lượng cơ thể ≥ 30kg: dùng 1 viên, 1 lần/ngày. An toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): dùng liều 2 viên/lần/ngày hoặc 2 ngày uống 1 viên.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan. Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn. Thời kỳ cho con bú Loratadin và chất chuyển hóa bài tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng với liều ≤ 10 mg/ngày không thấy xuất hiện những tác dụng không mong muốn. Khi sử dụng loratadin với liều >10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra: Thường gặp (ADR > 1/100): đau đầu, khô miệng. Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): chóng mặt, viêm kết mạc, khô mũi và hắt hơi. Hiếm gặp (ADR <1/1000): trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, ngoài ra có thể bị nổi mề đay, choáng phản vệ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Cimetidin, ketoconazol, erythromycin làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương (Cimetidin làm tăng 60%, ketoconazol làm tăng gấp 3 lần). Việc tăng nồng độ loratadin trong huyết tương do những phối hợp thuốc trên đây không có biểu hiện về mặt lâm sàng và không ảnh hưởng tới tính an toàn của loratadin.

Thành phần

Loratadin 10mg. Tá dược: Lactose, Tinh bột, Microcrystalline cellulose. Natri benzoat, Talc, Magnesi stearat vừa đủ.

Dược lý

Dược lực học Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần). Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Loratadin không phân bố vào não khi dùng với liều thông thường, do đó không có tác dụng an thần, không gây buồn ngủ. Loratadin dùng ngày một lần, tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần rất thích hợp để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng. Dược động học Chưa có báo cáo.

Quá liều

Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén Loratadin (40 - 180mg), có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em khi uống quá liều (vượt 10mg), có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực. Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay