lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị gout Lorigout 300mg hộp 30 viên

Thuốc điều trị gout Lorigout 300mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị gout
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Allopurinol
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-28300-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lorigout 300mg

Allopurinol 300mg
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, Natri lauryl, magnesi stearat.

2. Công dụng của Lorigout 300mg

- Điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gout mãn tính.
- Điều trị sỏi thận do acid uric (kèm hoặc không kèm theo viêm khớp do gout).
- Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam giới có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800mg/ngày và 750mg/ngày.
- Tăng acid uric máu khi dùng hoá trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính đặc.

3. Liều lượng và cách dùng của Lorigout 300mg

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, dùng sau bữa ăn. Nếu liều hằng ngày trên 300mg thì phải chia ra nhiều lần để giảm kích ứng dạ dày. Duy trì uống đủ nước để phòng ngừa lắng đọng xanthin ở thận.
Liều dùng:
- Người lớn:
Điều trị bệnh gout:
+Liều khởi đầu 100mg/ngày, uống sau khi ăn, tăng dần sau mõi tuần thêm 100mg đến khi nồng độ urat trong huyết thanh giảm xuống 0,36 mmol/lit ( 6 mg/100ml) hoặc thấp hơn hoặc cho tới khi đạt tới liều tối đa khuyến cáo 800mg
+ Liều thường dùng ở trường hợp bệnh nhẹ: 200-300mg/ngày.
+ Điều trị gout có sạn urat trung bình là 400-600/ngày.
+ Liều tối thiểu có tác dụng là 100-200mg/ngày.
Liều đến 300mg uống một lần trong ngày, liều trên 300mg phải chia nhiều lần
+ Liều duy trì trung bình ở ngừoi lướn là 300 mg/ ngày và liều tối thiểu có tác dụng là 100 -200mg/ ngày. Thuốc cần được dùng liên tục, ngừng thuốc có thể dẫn đấn tăng nồng độ urat trong huyết thanh.
+ Tăng acid uric máu thứ phát do ung thư: Phòng bệnh thận do acid uric khi dùng hoá trị liệu ung thư: 600-800mg/ngày, dùng 2-3 ngày trước khi điều trị ung thư, dùng liều tương tự như điều trị bệnh gout.
+ Điều trị sỏi thận và calci oxalat tái phát: ở bệnh nhân có tăng acid uric niệu: Liều khởi đầu 200-300mg/ngày, liều chỉnh liều tăng hoặc giảm dựa vào sự kiểm soát acid uric niệu 24h
- Trẻ em dưới 15 tuổi (sử dụng allopurinol ở tẻ em chủ yếu là trong tăng acid uric máu do hoá trị liệu ung thư hoặc rối laonj enzym, hội chứng Lesch - Nyhan- rối loạn chuyển hoá purin): 10-20mg/kg/ngày, tối đa 400mg/ngày.
- Người suy thận:
Phải giảm liều allopurinol theo độ thanh thải creatinin
Liều khởi đầu CLcr 10 - 20 ml/ phút: 200mg/ nagyf; CLcr < 10 ml/ phút: không quá 100mg/ ngày. Bệnh nhân suy thận nặng: 100 mg/ ngày hoặc mỗi lần 300mgx 2 lần/ ngày ( có thể dùng liều thấp hơn hoặc khảong cách liều dài hơn)
Liều duy trì:
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 0, liều dùng: 100mg mỗi 3 ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 10, liều dùng: 100mg mỗi 2 ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 20, liều dùng: 100mg mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 40, liều dùng: 150mg mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 60, liều dùng: 200mg mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 80, liều dùng: 250mg mỗi ngày
- Người cao tuổi: trong trường hợp không có dữ liệu cụ thể, khuyến cáo nên sử dụng liều thấp nhất có thể đủ để làm giảm sản xuất urat.
- Người suy gan: khuyến cáo giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Xét nghiệm chức năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị.
Điều trị các bệnh có mức urat cao ( có khối u, hội chứng Lesch - nyhan):
Điều quan trọng là phải đảm bảo bổ sung nước đầy đủ để duy trì lợi tiểu tối ưu và kiềm hoá nước tiểu để tăng nồng độ hào tan urat/ aicd uric trong nước tiểu. Nên sử dụng allopurinol liều thấp hơn liều được khuyến cáo
Nếu nồng độ urat ở thận hoặc các do các bệnh khác đã làm tổn thương thận, nên sử dụng liều theo mức độ thanh thải creatinin ở ngừoi suy thận. Điều này có thể làm giảm nguy cơ lắng đọng xanthin/ hoặc allupurinol làm nghiêm trọng thêm múc độ bệnh nhân trên lâm snagf
- Người suy thận: Tham khảo chi tiết tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Lorigout 300mg

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

5. Thận trọng khi dùng Lorigout 300mg

Hội chứng quá mẫn, Steven - Johnson ( SJS) và hội chứng Lyell ( TEN)
Các phản ứng quá mẫn do Allopurinol có thể biểu hiện với nhiều triệu chứng khác nhau, bao gồm chứng phát ban dát sần, hội chứng qúa mẫn (DRESS) và SIS/ TEN. Những pảhn ứng này là chẩn đoán trên lâm sàng và biểu hiện của bênghj nhân mới chinhs là cơ sở để ra quyết định cho việc dùng thuốc. Nếu các phản ứng này xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị, nên ngừng Allopurinol ngay lập túc. Tái sử dụng Allopurinol là không nên ở những bệnh nhân bị hội chứng qúa mẫn và SIS/ TEn. Corticois Stẻoid có thể hữ ích trong việc khắc phục các phản ứng quá mẫn trên da
Alen HLA - B * 5801
Các alen HLA * 5801 đã đươcj chứg minh là có liên quan với nguy cơ phát triển hội chứng quá mẫn liên quan đến Allopurinol và SIS/ TEN. Tần số của alen HLA * 5081 rất khác nhau giữa các nhóm dân tộc: 20% ở ngừoi trung quốc ( ngừoi hán), khoảng 12 % ngừoi hàn quốc và 1 -2% ở ngừoi có nguồn gốc Nhật B ản hoặc Châu Âu. Việc dựa trên các kiểu gen để đưa ra liều khuyến cáo cho Allopurinol chưa đươcj nghiên cứu. Nếu bệnh nhân được biết rõ có mang Alen HLa * 5801, việc sử dụng Allopurinol có thể được xem xét nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ, ngoài ra, bệnh nhân nên được cảnh báo thêm về các triệu chứng của hội chứng quá mẫn hoặc SJS/ TEN và phải ngừng điều trị nagy lập túc nếu thấy bất kỳ triệu chừn đầu tiên nào xuất hiện
Suy thận mạn tính:
Bệnh nhân suy thận mạn tính và sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, có thể làm tăng nguy cơ phát triển các phản ứng quá mẫn bao gồm SJS/ TEN khi kết hợp với Allopurinol. Bệnh nhân nên được cảnh báo thêm về các triệu chứng của hội chứng quá mẫn hoặc SJS/ TEN và phải ngừng thuốc nagy lập tức nếu thấy bất kỳ triệu chứng đầu tiên nào xuất hiện.
Suy gan và suy thận
Giảm liều được khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan haowcj suy thận. Bệnh nhân đang điều trị bệnh cao huyết áp hoặc suy tim, cũng như sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển, có thể có đồng thời suy thận, Allopurinol nên được sử dụng thận trọng
Tăng acid uric huyết không triệu chứng
Tăng acid uric huyết không triệu chứng thường không là một dấu hiệu do sửu dụng Allopurinol. Điều chỉnh chế độ ăn uống và theo dõi các nguyên nhân tiềm ẩn có thể kiểm soát được tìnhtrangj này.
Các đợt gút gấp
Lúc đầu nồng độ urat và acid uric huyết có thể tăng do tinh thể lắng đọng, điều này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm đợt gút cấp, do đó không nên bắt đầu dùng Allopurinol cho đến khi đợt gút cấp đã giảm hàon toàn. Trong giai đoạn đầu điều trị với Allopurinol cũng như với các thuốc làm giảm acif uric huyết khác, khuyến cáo nên sử dụng dự phòng một thuốc chống viêm phù hợp hoặc colchicin ít nhất trong một tháng. Nếu các đợt gút cấp tiếp tục tiến triển khi bệnh nhân đang dùng Allopurinol, nên tiếp tục điều trị với liều Allopurinol không thay đổi và thêm một thuốc chống viêm phù hợp
Lắng đọng xanthin
Trong trường hợp tốc độ hình thành urat tăng nhanh ( như bệnh ác tính và phương pháp điều trị bệnh: hội chứng Lesch-nyhan). nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu, trong trường hợp hiếm có thể tăng đủ để tích tụ trong đường niệu. Nguy cơ này có thể được giảm bằng cách bổ sung lượng nước phù hợp để nước tiểu được pha loãng một cách tối ưu
Tác động của acid uric sỏi thận
Liệu pháp điều trị thích hợp với Allopurinol để giải quyết được các sỏi thận lởn vùng chậu bằng khả năng tác dộng từ xa ở niệu quản.
Rối loạn tuyến giáp
Tăng giá trị TSH ( > 5,5 IU/ml) được quan sát thấy ở bệnh nhân điều trị lâi dài với Allopurinol ( 5,8%) trong một nghiên cứu nhãn mở rộng dài hạn
Tá dược
Thuốc có tá dược chứa lactose , do đó bệnh nhân mắc các rối loạn di di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp haowcj rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu có kiểm chứng và đầy đủ về sử dụng Allopurinol ở phụ nữ có thai. Allopurinol chỉ nên dùng trong thời kỳ có thai khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ đang cho con bú: Allopurinol và oxipurrinol được phân bố vào trong sữa mẹ, phải dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên chưa có thông tin liên quan đến ảnh hưởng của Allopurinol hay chất chuyển hoá của nó trên trẻ bú mẹ nên Allopurinol có thể được xem xét như dùng được cho phụ nữ đang cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hoà vận động.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của Allopurinol là nổi ban trên da ( dát sần, ngứa, thỉnh thoảng là ban xuất huyết).
Các phản ứng mẫn cảm trầm trọng hơn có thể xảy ra bao gồm ban tróc vảy, hội chứng Steven - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vì vậy phải ngừng Allopurinol ngay lập tức nếu ban xảy ra
Thường gặp: các phản ứng ngoại da: ban, dát sần, ngừa, viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết.
Ít gặp: gan: tăng phosphâtse kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, viêm gan, suy gan, tăng billirubin máu, vàng da.
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn nặng, sốt, khó chịu, phù da, rụng tóc, chảy máu cam
- Máu: giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa éoin, giảm tiểu cầu, xuất huyết, thiếu máu tan máu
- Tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, rối loạn vị giác, khó tiêu, phù lữoi, viêm dạ đày
- Xương khớp: đau khớp
- Mắt: đục thuỷ tinh thể, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác
- Thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, động kinh, trầm cầm, lẫn lôn, mất ngủ, suy nhược
- Nội tiết: chứng vú to ở nam
- Tim mạch: tăng huyết áp
- Tiết niệu: suy thận
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Thuốc có thể tăng nồng độ acid uric như Aspirin và các Salicylic, có thể làm giảm tác dụng của Allopurinol, tránh dùng khi có tăng Acid Uric máu và gút.
- Dùng Allopurinol cùng các thuốc làm tăng nồng độ urat trong huyết thanh như một số thuốc lợi niệu, pyrazinamid, diazoxid, rượu và mecamylanin có thể phải tăng liều Allopurinol.
- Thuốc ức chế anzym chuyển Agiotensin ( ACE): tăng phản ứng quá mẫn và có thể có các tác dụng không mong muốn khác khi dùng chung với Allopurinol, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Thuốc chống ung thư: Allopurinol ức chế chuyển hoá azathioprin và mercatopurin, làm tăng độc tính của những thuốc này, đặc biệt ức chế tuỷ xương
- Dùng đồng thời Allopurinol với Cyclophosphamid có thể làm tăng độc tính ức chế tuỷ xương của Cyclophosphamid.
- Dùng đồng thời Allopurinol với Tamoxifen có thể tăng độc tính của gan.
- Dùng đồng thời Allopurinol với Cyclosporin thì có thể tăng nồng độ của Cyclosporin trong máu.
- Các thuốc hcoongs đông máu Allopurinol ức chế chuyển hoá qua gan của dicumarol, làm tăng thời gian bán thải của thuốc Ampicillin và Amoxcillin dùng đồng thời với Allopurinollàm tăng tỉ lệ ban ngoài da
- Các thuốc chống gút: phối hợp hai thuốc benzbromaron và Allopurinol sẽ làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh tốt hơn khi dùng Allopurinol riêng rẽ
- Probêncid làm giảm thanh thải cuả Allopurinol ribosid đường uống. Sựu phối hợp 2 thuốc này có tác dụng hạ acid uric máu tốt hơn dùng các thuốc riêng rẽ
– Thuốc lợi niệu: Thiazid và Ethacynic có thể làm tăng nồng độ Oxipurrinol trong huyết thanh, do đó làm tăng nguy cơ độc tính nghiêm trọng bao gồm cả những phản ứng quá mẫn.
- Allopurinol và Cotrimazol có thể gây giảm số lượng tiểu cầu.

10. Dược lý

- Allopurinol và chất chuyển hoá oxipurinol được dùng để làm giảm acid uric do ức chế xanthin oxidase là enzym chuyển hydroxanthin thành xanthin và chuyển xanthin thành acid uric. Do đó Allopurinol làm giảm nồng đô acid uric cả trong huyết thanh và trong nước tiểu. Nồng độ xanthin oxidase không thay đổi khi dùng Allopurinol kéo dài. Do làm giảm nồng độ của acid uric cả trong huyết thanh và nước tiểu ở dứoi giới hạn độ tan, Allopurinol ngăn ngừa hoặc làm giảm sự lắng đọng urat, do đó ngăn ngừa sự xảy ra hoặc tiến triển của acr viêm khớp trong bệnh gút và bệnh nhân do urat.
- Ở bệnh nhân bị gút mạn tính, Allopurinol có thể ngăn ngừa hoặc làm giảm sự hình thành sạn urat ( hạt tophi)và các thay đổi mạn tính ở khớp. Sau vài tháng điều trị làm giảm tần suất cúa các cơn gút gấp, làm giảm nồng độ urat trong nước tiểu, ngăn ngừa hoặc giảm sự hình thành của sỏi acid uric hoặc calci oxalat ở thận
- Allopurinol không có tác dụng giảm đau và chống viêm nên không dùng trong điều trị các đợt gút cấp

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng:đã có báo cáo uống liều lên đến 22,5g allopurino; mà không có tác dụng không mong muốn nào.Triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt đã được báo cáo ở bệnh nhân uống 20g allopurinol.
- Ngay lập tức phải rửa dạ dày nếu uống lượng thuốc quá lớn, theo dõi chức năng thận, xét nghiệm nước tiểu nếu nghi ngờ ngộ độc mạn. Chỉ có thể điều trị triệu chứng không mong muốn của thuốc. Không có thuốc giải đặc hiệu.

12. Bảo quản

Nơi khô mát (dưới 30°C).
Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG