Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc Pharcoter được sử dụng trong các trường hợp ho do nhiễm trùng đường hô hấp dưới cấp và mãn tính, cảm cúm, ho khan không có đờm.
Việt Nam
Xem trên bao bì của sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Pharcoter được sử dụng trong các trường hợp ho do nhiễm trùng đường hô hấp dưới cấp và mãn tính, cảm cúm, ho khan không có đờm.
Người trưởng thành: 1 – 2 viên/lần ngày uống 3 lần Trẻ > 5 tuổi: 1 viên/lần ngày uống 2 lần
Không phù hợp với trẻ < 5 tuổi Thai phụ và phụ nữ cho con bú Người bị ho hen và gặp vấn đề về hô hấp Nhạy cảm với các thành phần thuốc Pharcoter Trẻ có tiền sử co giật hoặc động kinh do sốt cao Sau phẫu thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A. cho trẻ em dưới 18 tuổi
Lái xe/vận hành máy móc: Nguy cơ buồn ngủ. Tăng áp lực nội sọ, suy giảm chức năng gan/thận, nghiện thuốc. Tránh dùng cho ho mủ, cần khạc đờm. Sử dụng liều thấp nhất hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất. Thận trọng cho trẻ em có vấn đề hô hấp hoặc dưới 12 tuổi (thiếu dữ liệu).
Chống chỉ định dùng Pharcoter cho mẹ bầu và mẹ cho con bú.
Da: ít gặp: Ngứa, mày đay Mắt: Hiếm gặp: Rối loạn thị giác Thần kinh: Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát nước, Hiếm gặp: Co giật Tiết niệu: Thường gặp: Bí tiểu, tiểu ít Tiêu hóa: Thường gặp: Táo bón, buồn nôn, nôn, Ít gặp: Đau dạ dày Tim mạch: Thường gặp: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, Ít gặp: Co thất ống mật Toàn thân: Thường gặp: Yếu mệt, Hiếm gặp: Suy tuần hoàn
Thuốc làm khô dịch tiết: Tránh kết hợp do có thể gây khô miệng, táo bón Thuốc chống trầm cảm tác dụng thần kinh trung ương: Tăng nguy cơ tác dụng phụ Thuốc chống ho khác: Không kết hợp Rượu: Tránh dùng đồng thời Quinidin: Giảm hoặc mất tác dụng giảm ho Cyclosporin: Làm giảm chuyển hóa Aspirin và Paracetamol: Tăng tác dụng giảm đau
Codeine 10 mg Terpine 100 mg Tá dược vừa đủ
Triệu chứng: Thở yếu Mơ hồ, mất tỉnh táo, hôn mê hoàn toàn Cơ bắp yếu ớt, thiếu sức lực Da lạnh và ẩm Thỉnh thoảng: Nhịp tim chậm, huyết áp thấp Nặng: Không thể thở, tim ngừng đập, Xử trí: Phục hồi hô hấp: Cung cấp oxy và duy trì chức năng hô hấp Tiêm Naxolon qua đường tĩnh mạch (trong trường hợp nặng).
Xem trên bao bì của săn phẩm.
Xem trên bao bì của sản phẩm
/5.0