lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/dgm_nttt_Thuoc_Richcalusar_0_5mcg_7a9f7153c0.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị loãng xương Richcalusar 0.5 hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Loãng xương sau mãn kinh. Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu. Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật. Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát. Thiểu năng tuyến cận giáp giả.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Loãng xương sau mãn kinh. Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu. Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật. Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát. Thiểu năng tuyến cận giáp giả.
Liều lượng và cách dùng
Phải xác định cẩn thận liều tối ưu hàng ngày của calcitriol cho từng bệnh nhân theo calci huyết. Việc điều trị bằng calcitriol phải luôn luôn bắt đầu ở liều khuyến cáo thấp nhất có thể và chỉ tăng khi có sự kiểm soát chặt chẽ calci huyết. Ngay khi đã tìm được liều tối ưu của calcitriol, phải kiểm tra calci huyết mỗi tháng (hoặc theo các đề nghị phía dưới, cho những chỉ định khác nhau). Khi lấy máu để định lượng calci phải được thực hiện không có dây thắt garrot. Trong thời gian bệnh nhân bị tăng calci huyết, phải kiểm tra nồng dộ calci và phosphate trong huyết thanh hàng ngày. Khi các giá trị trở về bình thường, có thể dùng trở lại calcitriol với liều thấp hơn 0,25mcg so với dùng trước dó. Để calcitriol có hiệu lực tối ưu, trong giai đoạn đầu bệnh nhân phải được bổ sung một lượng calci đầy đủ, nhưng không được nhiều quá. Ở người lớn, liều calci hàng ngày (có nguồn gốc từ thức ăn và thuốc) vào khoảng 800mg, không được vượt quá 1000mg. Do làm cải thiện sự hấp thu calci ở ống tiêu hóa, có thể giảm lượng calci trong thức ăn và thức uống ở những bệnh nhân được điều trị bằng calcitriol. Bệnh nhân có khuynh hướng tăng calci huyết chỉ cần dùng liều thấp calci, thậm chí không cần bổ sung calci. Trong thời gian điều trị, nếu nồng độ calci trong huyết thanh tăng lên 1mg/ 100ml (250 μmol/l) so với mức bình thường (9 – 11mg/ 100ml hay 2250 – 2750 μmol/l) hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh tăng trên 120 μmol/l, phải ngưng dùng calcitriol cho đến khi calci huyết trở về bình thường.
Chống chỉ định
Chống chỉ định calcitriol (hoặc tất cả các thuốc cùng nhóm) trong những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết, cũng như khi có quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc. Calcitrioi cũng bị chống chỉ định nếu có dấu hiệu rõ ràng ngộ dộc vitamin D, bệnh nhân có bằng chứng về sự vôi hóa di căn.
Thận trọng
Bệnh nhân nằm bất động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết. Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành. Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphat huyết gia đình) và được điều trị bằng calcitriol, nên tiếp tục dùng thêm phosphat bằng đường uống.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không khuyên dùng thuốc cho các đối tượng này. Chỉ sử dụng calcitriol cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai. Thời kỳ cho con bú Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng calcitriol.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Calcitriol bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Calcitriol không gâymột tác dụng ngoại ý nào nếu không dùng quá nhu cầu của cơ thể. Tuy nhiên, nếu dùng calcitriol liều cao có thể gây những tác dụng ngoại ý như: Hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci, tùy theo mức độ và thời gian tăng calci huyết. Nếu đồng thời bị tăng calci huyết và tăng phosphat huyết (> 6 mg/100 ml, hay > 1,9 mmol/I) có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm, có thể nhận thấy qua tia X. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ än uống, chủ yếu các thức ăn cung cấp nhiều calci, tránh dùng các thuốc có chứa calci. Tránh phối hợp calcitrlol với thuốc lợi tiểu thlazid, digitalis do làm tăng nguy cơ tăng calci huyết. Không nên dùng thêm các thuốc có chứa vitamin D trong thời gian điều trị bằng calcitriol. Các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci, các chất corticoid thì ức chế quá trình này. Calcitriol tác động lên sự vận chuyển phosphat ở ruột, ở thận và ở xương. Các thuốc gây cảm ứng men như phenytoin hay phenobarbital có thể làm giảm nồng độ của calcitriol trong huyết thanh do làm tăng sự chuyển hóa thuốc. Colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu của calcitriol.
Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa: Hoạt chất: Calcitriol 0,5mcg. Tá dược: Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol lỏng, Titan dioxyd, Vanilin, Methylparaben, Propylparaben, Oxide sắt đỏ, Oxide sắt vàng.
Dược lý
Dược lực học Calcitriol là một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận. Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương. Dược động học Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Nồng độ tối đa đạt được sau 3 đến 6 giờ. Sau khi uống lặp lại nhiều lần, nồng độ của thuốc trong huyết tương đạt tình trạng cân bằng sau 7 ngày. Calcitriol và các chất chuyển hóa khác của vitamin D liên kết với những protein chuyên biệt của huyết tương. Thời gian bán thải của calcitriol khoảng 9 - 10 giờ. Thời gian duy trì tác dụng dược lý của một liều duy nhất khoảng 7 ngày. Calcitriol được bài tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan - ruột.
Quá liều
Dấu hiệu ngộ độc cấp tính: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón. Dấu hiệu ngộ độc mãn tính: Loạn dưỡng (yếu ớt, sụt cân), rối loạn các giác quan, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Ngộ độc mãn tính sẽ gây tăng calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng. Các biện pháp điều trị quá liều: Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu parafin để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà