Thuốc điều trị ở đường hô hấp AMBROXOL 30mg DOMESCO hộp 100 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/cbb6c3dfca9d4139bc3926a9939c9d30.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị ở đường hô hấp AMBROXOL 30mg DOMESCO hộp 100 viên

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc ho, long đờm

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

ambroxol

Dạng bào chế

hộp 100 viên

Công dụng

Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Thương hiệu

Domesco

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Liều lượng và cách dùng

dùng uống với nước sau khi ăn. Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : 30-60 mg/lần x 2 lần/ngày. Trẻ 5 -10 tuổi: 30 mg /lần x 2 lần.

Chống chỉ định

- Quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần khác của thuốc. - Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thận trọng

- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ định ambroxol một đợt ngắn, nếu không đỡ phải thăm khám lại. - Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucosr-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. - Thời kỳ cho con bú: chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Tác dụng không mong muốn

- Tiêu hóa: Thường gặp: tai biến nhẹ - Bộ phân khác Ít gặp: dị ứng, chủ yếu phát ban Hiếm gặp: phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng transaminase. Hướng dẫn cách xử trí adr Ngừng điều trị nếu cần thiết Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng đọ kháng sinh trong nhu mô phổi. - Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho hoặc một thuốc làm khô đờm vì phối hợp không hợp lý

Thành phần

Ambroxol hydroclorid 30 mg Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose PH102, Magnesi stearat, Colloidal silicon dloxld A200, Nang cứng gelatin số 1.

Dược lý

Dược lực học - Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. - Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ram ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh Dược động học Ambroxol hấp thu nanh sau khi uống, thuốc khuếch tan nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa huyết tương đạt được trong vòng 0.5-3 giờ sau khi uống. Với điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấy xỉ 90%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7-12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.

Quá liều

Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều Nếu xảy ra, cần ngưng thuốc và điều trị triệu chứng.

Bảo quản

nơi khô nhiệt độ dưới 30°C tránh ánh sáng.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay