Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc điều trị rối loạn cương dương
Có
Tadalafil
hộp 2 viên
Tadalafil STADA 10 mg được dùng trong điều trị rối loạn cương dương. Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục.
Stellapharm
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Tadalafil STADA 10 mg được dùng trong điều trị rối loạn cương dương. Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục.
Tadalafil STADA 10 mg được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn. - Liều thường dùng là 10 mg, ít nhất 30 phút trước khi quan hệ tình dục. Liều dùng mỗi ngày có thể tăng đến 20 mg hoặc giảm còn 5 mg khi cần thiết. Hiệu quả của thuốc có thể kéo dài đến 36 giờ sau khi uống. - Số lần sử dụng khuyên dùng tối đa là ngày một lần và không dùng liên tục mỗi ngày vì chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn của thuốc khi dùng lâu dài. ~. Không cần hiệu chỉnh liều ở người lớn tuổi. - Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vừa, liều tối đa không quá 10 mg ngày một lần. Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng. - Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinin từ 31- 50 ml/phút), nên khởi đầu với liều 5 mg không quá một lần/ ngày, liều tối đa không quá 10 mg một lần mỗi 48 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút) và bệnh nhân đang thẩm phân máu, liều tối đa không quá 5 mg một lần mỗi ngày. - Bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha, nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg. - Bệnh nhân dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 isoenzym CYP3A4, không nên dùng tadalafil quá 10 mg một lần mỗi 72 giờ.
- Kết hợp với nitrat hoặc nitrit hữu cơ, liên tục và/ hoặc không liên tục. - Mẫn cảm với tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Cảnh báo: - Tim mạch: Hoạt động tình dục có liên quan đến nguy cơ về tim mạch. Vì thế, nên đánh giá tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi khởi đầu điều trị với tadalafil. Những tác động trầm trọng trên tim mạch liên quan đến tadalafil đã được báo cáo bao gồm nhồi máu cơ tim, ngưng tim đột ngột, đột quỵ, đau ngực, hồi hộp và mạch nhanh. Không nên điều trị rối loạn cương dương với tadalafil ở những bệnh nhân được khuyên là không nên hoạt động tình dục vì tình trạng tim mạch. Đặc biệt liên quan đến nguy cơ hạ huyết áp không mong muốn hoặc giãn mạch ở những bệnh nhân bị nghẽn tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ, hẹp dưới động mạch chủ do phì đại tự phát) hoặc giảm trầm trọng khả năng tự động kiểm soát huyết áp. - Thị giác: Không nên dùng tadalafil ở những bệnh nhân rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền, kể cả viêm võng mạc sắc tố. - Niệu - sinh dục: Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang, bệnh Peyronie) và những bệnh lý có thể dẫn đến chứng cương cứng dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu). Thận trọng - Không nên phối hợp đồng thời tadalafil với các thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương vì tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp các thuốc này chưa được nghiên cứu. - Việc sử dụng tadalafil cho người dưới 18 tuổi chưa được đánh giá, không dùng tadalafil cho trẻ em hoặc trẻ sơ sinh.
Tadalafil không chỉ định cho phụ nữ.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo. Mặc dù tỉ lệ tác động gây hoa mắt chóng mặt của giả dược và tadalafil trong các thử nghiệm lâm sàng là như nhau, tuy nhiên bệnh nhân nên được cảnh báo về việc thận trọng sử dụng tadalafil trước khi lái xe và vận hành máy móc.
Thường gặp: Hệ thần kinh: Đau đầu. Mạch: Chứng đỏ bừng. Hô hấp: Xung huyết mũi. Tiêu hóa: Khó tiêu, trào ngược dạ dày-thực quản. Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng, đau cơ, đau chân tay. Ít gặp: Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn. Hệ thần kinh: Choáng váng. Mắt: Nhìn mờ, đau mắt. Thính giác: Ù tai. Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. Mạch: Hạ huyết áp (thường được báo cáo khi dùng tadalafil cho bệnh nhân đang uống thuốc chống tăng huyết áp), tăng huyết áp. Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam. Tiêu hóa: Đau bụng. Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi. Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu. Hệ sinh sản: Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu. Chung: Đau ngực. Hiếm gặp: Hệ miễn dịch: Phù mạch. Hệ thân kinh: Đột quỵ (bao gồm các trường hợp xuất huyết), ngất, các cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đau nửa đâu, động kinh, mất trí nhớ tạm thời. Mắt: Khiếm khuyết tầm nhìn, sưng mi mắt, xung huyết kết mạc, bệnh thiếu máu thần kinh thị trước không do viêm động mạch, tắc tĩnh mạch võng mạc. Thính giác: Mất thính lực đột ngột. Tim: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất. Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens-.Johnson, viêm da tróc vảy. Hệ sinh sản: Cương dương vật kéo dài. Chung: Phù mặt, đột tử do tim.
- Nirat hữu cơ và dẫn chất nitric oxyd: Tăng tác dụng hạ huyết áp, kể cả dùng nitrit dạng hít. + Chống chỉ định khi phối hợp tadalafil với các thuốc này. Thuốc ảnh hưởng đến enzym microsom gan: + Kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, thuốc ức chế HIV protease, thuốc ức chế non - nucleosidal transcriptase): Tăng AUC của tadalafil. Kết hợp với thuốc ức chế HIV protease (amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir phối hợp với ritonavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir kết hợp với ritonavir liều thấp) hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược non - nucleotid: Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương, mức độ hấp thu và thời gian bán thải của tadalafil. + Kết hợp với rifampin, chất cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ tadalafil. - Thuốc trị tăng huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp (doxazosin, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II). Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế PDE typ 5 và thuốc chẹn thụ thể alpha, vì cả hai đều la thudédc gian mach. - Kết hợp tadalafil với metoprolol, enalapril, amlodipin hoặc bendrofluazid làm giảm huyết áp.-
Mỗi viên nén bao phim chứa Tadalafil 10mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt vàng)
Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP) ~ đặc biệt là men phosphodiesterase týp 5 (PDE5). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxyd tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafi làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu vào các mô dương vật, từ đó gây cương dương vật. Tadalafil không có tác dụng khi không có kích thích tình dục.
Liều duy nhất lên đến 500 mg được thử nghiệm trên người khỏe mạnh và liều lên đến 100 mg nhiều lần/ ngày đã được dùng cho bệnh nhân. Các phản ứng phụ cũng tương tự như khi dùng liều thấp. Trong trường hợp quá liều, nên dùng các biện pháp hỗ trợ tùy theo yêu cầu. ThẩmTadalafil Stada 10mg phân máu góp phần không đáng kể vào sự đào thải tadalafil
Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em
24 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0