- Công dụng/Chỉ định
- Rối loạn mạch máu não;
Suy giảm chức năng tâm thần;
Chứng đau nửa đầu;
Say tàu xe;
Rối loạn tiền đình.
- Liều lượng và cách dùng
- Không dùng quá 3 tháng.
Người lớn 1 - 2 viên x 3 lần/ngày, trong 1 - 3 tháng tùy thuộc vào độ nghiêm trọng của bệnh.
- Chống chỉ định
- - Quá mẫn với piracetam, cinarizin hoặc thành phần khác của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Đột quỵ xuất huyết.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
- Bệnh Huntington, suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người lái xe và vận hành máy móc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi do chưa có các nghiên cứu về hiệu lực và an toàn khi dùng cho độ tuổi này.
- Thận trọng
- Liên quan đến Piracetam:
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1.25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều: Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1.25 - 1.7mg/100ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường. Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1.7 - 3.0mg/100ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Liên quan đến Cinarizin:
Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, Cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày. Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
Phải tránh dùng Cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng được.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tránh dùng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Liên quan đến Piracetam:
- Thường gặp, ADR >1/100: Toàn thân: mệt mỏi; Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng; Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Toàn thân: chóng mặt; Thần kinh: run, kích thích tình dục.
Liên quan đến Cinarizin:
- Thường gặp, ADR >1/100: Thần kinh trung ương: ngủ gà; Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa;
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Thần kinh trung ương: nhức đầu; Tiêu hóa: khô miệng, tăng cân; Khác: ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Thần kinh trung ương: triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày; Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Liên quan đến Piracetam:
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Liên quan đến Cinarizin:
Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với Cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.
- Thành phần
- Hoạt chất trong 1 viên nang có Piracetam 400mg và cinnarizin 25mg.
- Dược lý
- Piracetam: Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Cinarizin: Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin để phòng say tàu xe. Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
- Quá liều
- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Cinnarizin: Không có tài liệu nghiên cứu.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm.