- Công dụng/Chỉ định
- Hội chứng sa sút trí tuệ của bệnh mạch máu não cấp và mãn tính nguồn gốc khác nhau.
Nhồi máu não: mất trí nhớ mạch, rối loạn tâm lý liên quan đến trí nhớ, rối loạn tập trung và chú ý.
Bệnh lý mê đạo: chóng mặt, ù tai, mất thăng bằng, rung giật nhãn câu, nôn và buồn nôn.
Dự phòng say tàu xe, say sóng.
Hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình).
- Liều lượng và cách dùng
- Người lớn: 1 - 2 viên, 3 lần/ngày từ 1 - 3 tháng, phụ thuộc vào độ nghiêm trọng của bệnh. Khóa điều trị 2 - 3 lần/năm.
Trẻ em trên 5 tuổi: 1 - 2 viên, 1 - 2 lần/ngày. Khóa điều trị 1.5 - 3 tháng.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 mL/phút).
Suy gan nặng.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Đột quỵ, xuất huyết não.
Rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Người mắc bệnh Huntington.
Trẻ em từ 5 tuổi trở xuống.
- Thận trọng
- Nếu bị suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin dưới 60ml/phút), nên giảm liều điều trị hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều.
Nếu bị suy gan - trong những trường hợp này cần giám sát trị số men gan.
Tăng nhãn áp.
Thuốc có thể làm tăng hoạt động của hormon tuyến giáp và có thể gây run và lo âu.
Tránh dùng ethanol.
Bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ chảy máu.
Trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng PIRIZATAM trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo (đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ)
Piracetam đi vào sữa mẹ, không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Do cinnarizin có tác dụng phụ gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị nên phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe, vận hành máy móc).
- Tác dụng không mong muốn
- Hệ thần kinh trung ương: phấn khích, bồn chồn, ngủ gật, suy nhược, và hiếm - choáng, đau đầu, mất điều hòa, rối loạn cân bằng, mất ngủ, nhầm lẫn, lo âu, nhạy cảm.
Các phản ứng dị ứng: hiếm - ban da, viêm da, ngứa, phù da, nhạy cảm ánh sáng.
Hệ tiêu hóa: trong một số trường hợp - tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Khác: tăng hoạt động tình dục.
- Tương tác thuốc
- Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và rượu dùng chung với cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinnarizin.
PIRIZATAM làm tăng tác dụng của các thuốc bảo vệ thần kinh và thuốc trị cao huyết áp.
Dùng đồng thời với các thuốc giãn mạch làm tăng tác dụng của thuốc. PIRIZATAM cải thiện khả năng dung nạp của các thuốc an thần và thuốc
chống trầm cảm 3 vòng.
Piracetam và hormon tuyến giáp khi dùng đồng thời có tương tác gây: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Khi dùng piracetam, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên.
- Thành phần
- Hoạt chất: Piracetam 400mg, Cinnarizin 25mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên nang cứng (primellose, kollidon 30, magnesi stearat).
- Dược lý
- Sự kết hợp thuốc với tác dụng chống lại sự thiếu oxy rõ. Các thành phần hỗ trợ lẫn nhau làm giảm trở kháng của các mạch máu não và làm tăng lượng máu lưu thông tới não.
Piracetam - thuốc tăng cường trí nhớ. Tác dụng lên quá trình chuyển hóa ở não bằng cách tăng cường năng lượng và chuyển hóa protein, thúc đẩy việc sử dụng glucose của tế bào và gia tăng việc chống lại sự thiếu oxy của chúng. Cải thiện dẫn truyền thần kinh ở hệ thần kinh trung ương và lưu lượng máu cục bộ ở các vùng thiếu máu cục bộ.
Cinnarizin - Cinnarizin ức chế sự co thắt các tế bào cơ trơn của mạch máu bằng cách chẹn các dòng calci. Ngoài sự đối kháng trực tiếp calci này cinnarizin làm giảm hoạt tính gây co mạch của các chất gây co mạch, như serotonin và epinephrin, bằng cách chẹn dòng calci. Sự phong bế dòng calci qua tế bào có tính chọn lọc ở mô, và kết quả là làm cho cinnarizin có đặc tính chống co thắt mạch mà không ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim.
Hơn nữa, cinnarizin còn có thể cải thiện sự suy giảm của vi tuần hoàn bằng cách tăng khả năng biến dạng của hồng cầu và giảm độ nhớt của máu. Sức kháng của tế bào với tình trạng giảm oxy không khí thở vào tăng lên.
- Quá liều
- PIRIZATAM dung nạp rất tốt và trong trường hợp quá liều, không có phản ứng bất lợi nghiêm trọng được quan sát thấy để yêu cầu ngừng điều trị.
Triệu chứng: đau bụng.
Cách xử trí: thực hiện rửa dạ dày, bao gồm gây nôn, điều trị triệu chứng, nếu cần thì thẩm tách máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.