
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Diosfort 600mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, Povidon K30, magnesi stearat, silic dioxyd keo, hypromellose 6cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, sắt oxyd đỏ)
2. Công dụng của Diosfort 600mg
- Biểu hiện cùa suy tĩnh mạch mạn tính: nặng chân (sưng, đau, chuột rút, ngứa ran và đau nhói ở chân), đau hơn khi đứng, đau hơn khi nhấc chân lên, sưng chân (phù), đỏ ở chân và mắt cá chân, thay đổi màu da xung quanh mắt cá chân, dày da ờ chân và mắt cá chân.
3. Liều lượng và cách dùng của Diosfort 600mg
Dùng đường uống.
Thuốc phải được dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng:
Người lớn:
- Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như: giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, viêm da ứ đọng và/ hoặc loét tĩnh mạch: uống 1 viên/ngày. Thời gian điều trị có thể hơn 4-8 tuần. Đối với loét tĩnh mạch, thời gian điều trị có thể cần vài tháng.
- Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như bệnh trĩ cấp tính: uống 3 viên/ngày, chia thành 3 lần, uống trong 4 ngày. Uống 2 viên/ngày, chia thành 2 lần trong 9 ngày tiếp theo hoặc theo chi dẫn cùa bác sĩ. Sau khi tình trạng khó chịu trong đợt trĩ cấp tính đã hết có thể sử dụng liều duy trì 1 viên/ngày.
Trẻ em: Không nên sử dụng cho trẻ em.
4. Chống chỉ định khi dùng Diosfort 600mg
5. Thận trọng khi dùng Diosfort 600mg
- Phụ nữ có thai hay có kế hoạch mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Người có tiền sử bị ung thư.
- Hiệu quả và an toàn của diosmin chưa được thiết lập ở trẻ em. Vì vậy không nên dùng diosmin cho trè em.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật cho rằng diosmin không gây ra sự phát triển bất thường nào trong thời kỳ mang thai. Một sô ít phụ nữ mang thai đã sử dụng (lên đến 900 mg/ngày) trong giai đoạn thứ ba của thai kỳ và 4 tuần đầu sau khi sinh không có ảnh hường đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Chưa có nghiên cứu rõ ràng diosmin có ảnh hưởng tới thai nhi ở liều sử dụng kéo dài hay không. Do đó, không sử dụng diosmin ờ phụ nữ mang thai. Phụ nữ có ý định mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Trường hợp cho con bú:
Chưa có nghiên cứu chắc chắn diosmin có tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, không sử dụng diosmin ở phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng không mong muốn sau đây được sắp xếp theo tần suất xảy ra.
Thường gặp, 1/100
Hệ tim mạch: Tim đập nhanh, hạ huyết áp.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR <1/1000
Hệ thần kinh: Nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt. Da và mô: Phát ban, ngứa, mày đay dưới da.
Chưa rõ tần suất:
Phù mạch, phù mặt, môi và mi mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phải ngưng dùng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
9. Tương tác với các thuốc khác
10. Dược lý
Diosmin được dùng trong hỗ trợ điều trị bệnh suy tĩnh mạch mạn tính và bệnh trĩ.
Diosmin trong Diosfort kéo dài thời gian đáp ứng sau synap đối với norepinephrin (NE) và làm tăng độ nhạy của cơ trơn mạch máu đổi với NE và canxi, thậm chí trong điều kiện nhiễm toan. Diosmin kéo dài hoạt tính của NE do ức chế enzym phân hủy NE, catechol-O-methyltransferase. Diosmin cũng đã được chứng minh có tác dụng kiểm soát dẫn lưu bạch huyết và giảm phù nề bằng cách tăng tần số co và biên độ của mạch bạch huyết. Sự tăng huyết áp tĩnh mạch gây ra tăng sản xuất các yếu tô gây viêm như prostaglandin, leukotrien, metalloproteinaise, cytokin, và các phân tử bám dính. Sự khu trú của các tế bào viêm dẫn đến nồng độ cao cùa một loạt các phản ứng oxy hóa phá hoại mô ROS (reactive oxygen species). Diosmin hoạt động như một chất có tác dụng dọn sạch ROS, ức chế 5- lipoxygenase, ức chế sàn xuất prostaglandin E2 và thromboxan B2, do đó có thể giúp bảo vệ tế bào nội mô tránh không bị phá húy do viêm hoặc do stress oxy hóa cấp tính.