lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch, trĩ cấp Diosfort 600mg hộp 60 viên

Thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch, trĩ cấp Diosfort 600mg hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc trị giãn tĩnh mạch chân
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Diosmin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Savipharm
Số đăng ký:VD-28020-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Diosfort 600mg

Diosmin 600 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, Povidon K30, magnesi stearat, silic dioxyd keo, hypromellose 6cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, sắt oxyd đỏ)

2. Công dụng của Diosfort 600mg

- Suy tĩnh mạch mạn tính dẫn đến giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm da, loét tĩnh mạch và bệnh trĩ.
- Biểu hiện cùa suy tĩnh mạch mạn tính: nặng chân (sưng, đau, chuột rút, ngứa ran và đau nhói ở chân), đau hơn khi đứng, đau hơn khi nhấc chân lên, sưng chân (phù), đỏ ở chân và mắt cá chân, thay đổi màu da xung quanh mắt cá chân, dày da ờ chân và mắt cá chân.

3. Liều lượng và cách dùng của Diosfort 600mg

Cách dùng:
Dùng đường uống.
Thuốc phải được dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng:
Người lớn:
- Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như: giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, viêm da ứ đọng và/ hoặc loét tĩnh mạch: uống 1 viên/ngày. Thời gian điều trị có thể hơn 4-8 tuần. Đối với loét tĩnh mạch, thời gian điều trị có thể cần vài tháng.
- Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như bệnh trĩ cấp tính: uống 3 viên/ngày, chia thành 3 lần, uống trong 4 ngày. Uống 2 viên/ngày, chia thành 2 lần trong 9 ngày tiếp theo hoặc theo chi dẫn cùa bác sĩ. Sau khi tình trạng khó chịu trong đợt trĩ cấp tính đã hết có thể sử dụng liều duy trì 1 viên/ngày.
Trẻ em: Không nên sử dụng cho trẻ em.

4. Chống chỉ định khi dùng Diosfort 600mg

Người bệnh quá mẫn với diosmin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Diosfort 600mg

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:
- Phụ nữ có thai hay có kế hoạch mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Người có tiền sử bị ung thư.
- Hiệu quả và an toàn của diosmin chưa được thiết lập ở trẻ em. Vì vậy không nên dùng diosmin cho trè em.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trường hợp có thai:
Các nghiên cứu trên động vật cho rằng diosmin không gây ra sự phát triển bất thường nào trong thời kỳ mang thai. Một sô ít phụ nữ mang thai đã sử dụng (lên đến 900 mg/ngày) trong giai đoạn thứ ba của thai kỳ và 4 tuần đầu sau khi sinh không có ảnh hường đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Chưa có nghiên cứu rõ ràng diosmin có ảnh hưởng tới thai nhi ở liều sử dụng kéo dài hay không. Do đó, không sử dụng diosmin ờ phụ nữ mang thai. Phụ nữ có ý định mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Trường hợp cho con bú:
Chưa có nghiên cứu chắc chắn diosmin có tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, không sử dụng diosmin ở phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp nhất là phản ứng trên hệ tiêu hóa bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu. Tác dụng phụ nghiêm trọng nhất liên quan đến diosmin là phù mạch.
Các phản ứng không mong muốn sau đây được sắp xếp theo tần suất xảy ra.
Thường gặp, 1/100 Hệ thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, mệt mòi, lo âu, chuột rút, ngủ gà ngủ gật.
Hệ tim mạch: Tim đập nhanh, hạ huyết áp.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR <1/1000
Hệ thần kinh: Nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt. Da và mô: Phát ban, ngứa, mày đay dưới da.
Chưa rõ tần suất:
Phù mạch, phù mặt, môi và mi mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phải ngưng dùng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.

9. Tương tác với các thuốc khác

Trong các nghiên cứu được động học, diosmin giảm đáng kể nửa đời thải trừ và tăng giá trị AỤC của clorzoxazon, có thể do tác dụng trên enzym chuyển hóa CYP2E1. Hiện tượng tương tự cũng xảy ra với diclofenac và metronidazol, cà hai thuốc này đều được chuyển hóa bởi các hệ thống enzym CYP2C9.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: thuốc bảo vệ thành mạch.
Diosmin được dùng trong hỗ trợ điều trị bệnh suy tĩnh mạch mạn tính và bệnh trĩ.
Diosmin trong Diosfort kéo dài thời gian đáp ứng sau synap đối với norepinephrin (NE) và làm tăng độ nhạy của cơ trơn mạch máu đổi với NE và canxi, thậm chí trong điều kiện nhiễm toan. Diosmin kéo dài hoạt tính của NE do ức chế enzym phân hủy NE, catechol-O-methyltransferase. Diosmin cũng đã được chứng minh có tác dụng kiểm soát dẫn lưu bạch huyết và giảm phù nề bằng cách tăng tần số co và biên độ của mạch bạch huyết. Sự tăng huyết áp tĩnh mạch gây ra tăng sản xuất các yếu tô gây viêm như prostaglandin, leukotrien, metalloproteinaise, cytokin, và các phân tử bám dính. Sự khu trú của các tế bào viêm dẫn đến nồng độ cao cùa một loạt các phản ứng oxy hóa phá hoại mô ROS (reactive oxygen species). Diosmin hoạt động như một chất có tác dụng dọn sạch ROS, ức chế 5- lipoxygenase, ức chế sàn xuất prostaglandin E2 và thromboxan B2, do đó có thể giúp bảo vệ tế bào nội mô tránh không bị phá húy do viêm hoặc do stress oxy hóa cấp tính.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin liên quan đến sử dụng quá liều diosmin, các nghiên cứu trên động vật cho thấy sử dụng tại một thời điểm lượng diosmin tương đương với 56 viên nén hàm lượng 600 mg diosmin không gây ra tác dụng phụ nào. Tuy nhiên biểu hiện về quá liều có thể khác nhau trên từng cá thể bệnh nhân. Nếu xảy ra quá liều người bệnh cần được chăm sóc kịp thời.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG