Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của LAZILAC
Mỗi gói 15ml chứa: Lactulose 10g.
2. Công dụng của LAZILAC
- Điều trị táo bón, điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng.
- Bệnh não gan
- Bệnh não gan
3. Liều lượng và cách dùng của LAZILAC
Cách dùng:
Thuốc được điều chế dưới dạng dung dịch uống nên dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
Táo bón
- Liều dùng nên được điều chỉnh ở từng bệnh nhân theo kết quả điều trị thu được.
- Liều trung bình hàng ngày như sau:
+ Nhũ nhi từ 0 đến 12 tháng: 1 muỗng café/ngày.
+ Trẻ từ 1 đến 6 tuổi: 1 đến 2 muỗng café/ngày.
+ Trẻ từ 7 đến 14 tuổi:
+ Điều trị tấn công: 1 gói/ngày, hay 1 muỗng canh/ngày,
+ Điều trị duy trì: 2 muỗng café/ngày.
- Người lớn:
+ Điều trị tấn công: 1 đến 3 gói/ngày, hay 1 đến 3 muỗng canh/ngày,
+ Điều trị duy trì: 2 đến 5 muỗng café/ngày.
+ Giảm liều nếu bị tiêu chảy.
Bệnh não gan
- Trong mọi trường hợp, liều lý tưởng là liều giúp cho đi phân mềm 2 lần/ngày.
+ Thời gian điều trị thay đổi theo triệu chứng bệnh.
- Điều trị ngoại trú:
+ Người lớn: 1 đến 2 gói x 3 lần/ngày, điều trị dài hạn.
+ Điều trị ở bệnh viện trường hợp bệnh nhân bị hôn mê hoặc tiền hôn mê:
+ Điều trị tấn công bằng cách cho vào ống thông dạ dày hoặc thụt rửa:
+ Thông dạ dày: 6-10 gói, nguyên chất hoặc pha loãng với nước,
+ Thụt rửa với ống thông có bong bóng : pha 300 ml thuốc với 700 ml nước ấm và thụt giữ trong 20 phút đến 1 giờ; sau 12 giờ có thể lặp lại thao tác nếu cần.
Thuốc được điều chế dưới dạng dung dịch uống nên dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
Táo bón
- Liều dùng nên được điều chỉnh ở từng bệnh nhân theo kết quả điều trị thu được.
- Liều trung bình hàng ngày như sau:
+ Nhũ nhi từ 0 đến 12 tháng: 1 muỗng café/ngày.
+ Trẻ từ 1 đến 6 tuổi: 1 đến 2 muỗng café/ngày.
+ Trẻ từ 7 đến 14 tuổi:
+ Điều trị tấn công: 1 gói/ngày, hay 1 muỗng canh/ngày,
+ Điều trị duy trì: 2 muỗng café/ngày.
- Người lớn:
+ Điều trị tấn công: 1 đến 3 gói/ngày, hay 1 đến 3 muỗng canh/ngày,
+ Điều trị duy trì: 2 đến 5 muỗng café/ngày.
+ Giảm liều nếu bị tiêu chảy.
Bệnh não gan
- Trong mọi trường hợp, liều lý tưởng là liều giúp cho đi phân mềm 2 lần/ngày.
+ Thời gian điều trị thay đổi theo triệu chứng bệnh.
- Điều trị ngoại trú:
+ Người lớn: 1 đến 2 gói x 3 lần/ngày, điều trị dài hạn.
+ Điều trị ở bệnh viện trường hợp bệnh nhân bị hôn mê hoặc tiền hôn mê:
+ Điều trị tấn công bằng cách cho vào ống thông dạ dày hoặc thụt rửa:
+ Thông dạ dày: 6-10 gói, nguyên chất hoặc pha loãng với nước,
+ Thụt rửa với ống thông có bong bóng : pha 300 ml thuốc với 700 ml nước ấm và thụt giữ trong 20 phút đến 1 giờ; sau 12 giờ có thể lặp lại thao tác nếu cần.
4. Chống chỉ định khi dùng LAZILAC
- Các bệnh lý đại tràng viêm thực thể (như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn…), hội chứng tắc hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.
- Chế độ kiêng galactose do trong thành phần của thuốc có một loại đường tương tự (8%).
- Chế độ kiêng galactose do trong thành phần của thuốc có một loại đường tương tự (8%).
5. Thận trọng khi dùng LAZILAC
- Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
- Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
- Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
- Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
- Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
- Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
- Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Lazilac trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Trướng bụng và phân lỏng: các rối loạn này có thể xảy ra vào thời gian đầu điều trị, các hiện tượng này sẽ ngưng khi điều chỉnh liều thích hợp.
- Hiếm khi bị ngứa, đau hậu môn, sụt cân vừa phải.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hiếm khi bị ngứa, đau hậu môn, sụt cân vừa phải.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Do tác dụng làm giảm pH trong đại tràng của lactulose, những dược phẩm phụ thuộc vào pH ở đại tràng để được phóng thích (như 5-ASA) có thể bị mất hoạt tính.
10. Dược lý
Thuốc nhuận trường thẩm thấu, hạ ammoniac huyết.
Lactulose bị thủy phân bởi các enzyme của vi khuẩn thành các acide hữu cơ, gây giảm pH ở đoạn giữa của kết tràng. Do sự hấp thu ammoniac ở ruột tăng theo pH, việc pH ở kết tràng giảm dưới tác dụng của lactulose sẽ kéo theo giảm hấp thu ammoniac. pH ở kết tràng giảm do lactulose kéo theo sự khuếch tán của ammoniac từ máu vào ruột. Mặt khác trong môi trường acide, ammoniac ở kết tràng (NH3), là dạng có thể khuếch tán được sẽ chuyển thành muối ammoni (NH4) là dạng không khuếch tán được, điều này sẽ cản trở việc ammoniac phân tán vào máu.
Sự acide hóa môi trường trong ruột sẽ làm kích thích nhu động ruột, điều này cho phép đào thải ammoniac ra khỏi cơ thể nhanh hơn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa có báo cáo.
- Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ không quá 30°C. Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời. Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.