- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em và trẻ sơ sinh ngoài việc bù nước bằng đường uống và ở người lớn.
Điều trị triệu chứng tiêu chảy mạn tính.
Điều trị triệu chứng đau liên quan đến các bệnh thực quản - dạ dày - tá tràng và đau bụng.
- Liều lượng và cách dùng
- Thuốc dùng đường uống. Uống sau bữa ăn đối với bệnh viêm thực quản và uống xa bữa ăn trong các chỉ định khác.
Liều dùng
Điều trị tiêu chảy cấp:
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
Trẻ em dưới 1 tuổi: 2 gói mỗi ngày trong 3 ngày sau đó 1 gói mỗi ngày.
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên:4 gói mỗi ngày trong 3 ngày, sau đó 2 gói mỗi ngày.
Ở người lớn:
Trung bình 3 gói mỗi ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng lên gấp đôi khi bắt đầu điều trị.
Các chỉ định khác:
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
Trẻ em dưới 1 tuổi: 1 gói mỗi ngày.
Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: 1-2 gói mỗi ngày.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 2 - 3 gói mỗi ngày.
Ở người lớn:
Trung bình 3 gói mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Dị ứng với Diosmectite hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Diosmectite phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón nặng.
Ở trẻ em, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng sớm dung dịch bù nước, điện giải đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước và các chất điện giải.
Ở người lớn, điều trị không được bỏ qua việc bù nước và các chất điện giải nếu điều này là cần thiết.
Lượng dịch cần bù, bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch, phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi và đặc điểm của bệnh nhân.
Bệnh nhân nên được thông báo về việc cần thiết phải:
- Uống nhiều dịch mặn hoặc ngọt, để bồi hoàn lượng dịch mất do tiêu chay (nhu cầu lượng dịch trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít)
- Chế độ ăn khi bị tiêu chảy:
+ Nên tránh: Rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn nhiều gia vị, thức ăn đông lạnh.
+ Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.
Thuốc chứa glucose và saccharose khuyến cáo không nên dùng cho bệnh nhân có rối loạn dung nạp fructose, hấp thu kém glucose và galactose hoặc những bệnh nhân thiếu enzym tiêu hóa sucrose và isomaltase.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Không có dữ liệu xác đáng hiện có về việc sinh quái thai trên động vật của thuốc này.
- Cho đến nay, không thấy có những tác động gây dị tật hoặc độc cho bào thai được ghi nhận trên lâm sàng. Tuy nhiên chưa có sự theo dõi đầy đủ ở phụ nữ có thai phơi nhiễm với SMECTA để loại trừ bất kỳ rủi ro nào.
- Do đặc tính không bị hấp thu nên có thể cân nhắc sử dụng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của thuốc này. Tuy nhiên thuốc được cho là không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- - Thường gặp: táo bón, thường được giải quyết bằng cách giảm liều, nhưng trong một số trường hợp phải ngừng dùng
- Không thường gặp: Đầy hơi, nôn.
- Trong suốt quá trình thuốc lưu hành trên thị trường, một số trường hợp phản ứng quá mẫn (tần suất không rõ) được báo cáo, bao gồm mề đay/mày đay, phát ban, ngứa và phù mạch.
- Có vài trường hợp táo bón tiến triển cũng đã được ghi nhận.
- Tương tác thuốc
- Đặc tính hấp phụ có thể tác động vào thời gian và/hoặc tỉ lệ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng cùng lúc với các thuốc khác.
- Thành phần
- Dioctalhedral smectit 3000mg
- Dược lý
- Dược lực học
Mã ATC: A07B C05.
Nhóm thuốc: Thuốc hấp phụ đường ruột khác.
Diosmectit đã được chứng minh dược lý trên lâm sàng là có tác dụng:
Hấp phụ hơi ở đường ruột nơi người trưởng thành. Phục hồi tính thẩm bình thường của niêm mạc trong một nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em bị viêm dạ dày ruột. Nhờ cấu trúc phiến mỏng của nó và có độ quánh dẻo cao, diosmectit có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa.
Các nghiên cứu về tác dụng chống độc của thuốc cho thấy diosmectit:
Có tác dụng ổn định chất nhầy và bảo vệ tế bào niêm mạc đường tiêu hóa chống lại các tác nhân xâm lấn như acid clohydric, muối acid mật và các chất kích ứng khác.
Có khả năng hấp phụ cao đối với nội độc tố, vi khuẩn và virus.
Tăng cường hàng rào bảo vệ niêm mạc ruột.
Phục hồi các tổn thương biểu mô gây ra bởi cytokin tiền viêm TNF-a (liên quan đến các rối loạn ở ruột khác như tiêu chảy do nhiễm khuẩn, viêm đường ruột, dị ứng thực phẩm).
Các kết quả hợp lại của hai nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi so sánh hiệu quả của diosmectit với giả dược trên 602 bệnh nhân từ 1-36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy giảm đáng kể lượng phân thải ra trong 72 giờ đầu trong nhóm bệnh nhân điều trị bằng diosmectit và bù nước bằng đường uống.
Dược động học
Do cấu trúc của diosmectit, thuốc tồn tại ở mặt trong biểu mô ống tiêu hóa, không bị hấp thu và chuyển hóa.
Diosmectit được đào thải qua phân theo chu trình chuyển phân tự nhiên của đường ruột.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.