lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tiêu chảy Berberal Nadyphar chai 120 viên bao đường

Thuốc điều trị tiêu chảy Berberal Nadyphar chai 120 viên bao đường

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên bao đường
Thương hiệu:Nadyphar
Số đăng ký:VD-34639-20
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Berberal Nadyphar

Berberin Clorid 10mg.
Tá dược: Calci carbonat, calci lactat, bột talc, gelatin, magnesi stearat, tinh bột sắn, đường trắng, gôm Ả rập, calci phosphat, titan dioxyd, đỏ coccine nouvelle, vàng tartrazine, sáp ong, sáp carnauba vừa đủ 1 viên bao đường.

2. Công dụng của Berberal Nadyphar

Trị các hội chứng lỵ gồm cả lỵ amip và lỵ trực khuẩn, tiêu chảy.

3. Liều lượng và cách dùng của Berberal Nadyphar

Theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc, trung bình:
Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần uống 1 - 2 viên, ngày 2 lần
Từ 2 - 7 tuổi: Mỗi lần uống 2 -4 viên, ngày 2 lần
Từ 8 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 5 - 8 viên, ngày 2 lần

4. Chống chỉ định khi dùng Berberal Nadyphar

Phụ nữ mang thai.

5. Thận trọng khi dùng Berberal Nadyphar

Uống nhiều nước trong thời gian điều trị.
Ngưng dùng thuốc nếu cơ thể không dung nạp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Được dùng cho phụ nữ cho con bú. Không dùng cho phụ nữ có thai.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.

10. Dược lý

Dược lực học
Berberin (5,6-dihydro-9, 10-dimethoxy benzo [g]1, 3-benzodioxolo [5,6-a] quinolizinium; 7,8,13, 13a-tetradehydro-9, 10-dimethoxy-2, 3-[methylenedioxy berbinium, (C20H18NO4)* là ancaloit chiết xuất từ cây Vàng đắng và một số cây khác như Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng đằng), dưới dạng bột vàng sẫm hoặc tinh thể vàng tươi, vị đắng, tan trong nước.
Dẫn xuất berberin clorid, C20H18NO4.Cl, tinh thể hình kim màu vàng, ít tan trong nước lạnh, rất tan trong nước nóng, hầu như không tan trong alcol, cloroform, ete.
Berberin và dẫn chất berberin clorid có tác dụng diệt amip gây lỵ và một số vi khuẩn gây bệnh đường ruột, được chỉ định trong hội chứng lỵ do trực khuẩn, viêm ruột tiêu chảy. Ngoài ra, còn dùng làm thuốc thông mật và trong một số bệnh nhiễm khuẩn do tụ cầu và liên cầu khuẩn.
Dược động học
Berberin clorid ít tan trong nước lạnh, hấp thu rất chậm qua đường uống nên lưu lại lâu trong ruột, thuận tiện cho tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột. Bài tiết theo phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo ghi nhận về vấn đề sử dụng quá liều.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY