Không
chai 120 viên bao đường
Trị các hội chứng lỵ gồm cả lỵ amip và lỵ trực khuẩn, tiêu chảy.
Nadyphar
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Trị các hội chứng lỵ gồm cả lỵ amip và lỵ trực khuẩn, tiêu chảy.
Theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc, trung bình: Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần uống 1 - 2 viên, ngày 2 lần Từ 2 - 7 tuổi: Mỗi lần uống 2 -4 viên, ngày 2 lần Từ 8 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 5 - 8 viên, ngày 2 lần
Phụ nữ mang thai.
Uống nhiều nước trong thời gian điều trị. Ngưng dùng thuốc nếu cơ thể không dung nạp.
Được dùng cho phụ nữ cho con bú. Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
Berberin Clorid 10mg. Tá dược: Calci carbonat, calci lactat, bột talc, gelatin, magnesi stearat, tinh bột sắn, đường trắng, gôm Ả rập, calci phosphat, titan dioxyd, đỏ coccine nouvelle, vàng tartrazine, sáp ong, sáp carnauba vừa đủ 1 viên bao đường.
Dược lực học Berberin (5,6-dihydro-9, 10-dimethoxy benzo [g]1, 3-benzodioxolo [5,6-a] quinolizinium; 7,8,13, 13a-tetradehydro-9, 10-dimethoxy-2, 3-[methylenedioxy berbinium, (C20H18NO4)* là ancaloit chiết xuất từ cây Vàng đắng và một số cây khác như Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng đằng), dưới dạng bột vàng sẫm hoặc tinh thể vàng tươi, vị đắng, tan trong nước. Dẫn xuất berberin clorid, C20H18NO4.Cl, tinh thể hình kim màu vàng, ít tan trong nước lạnh, rất tan trong nước nóng, hầu như không tan trong alcol, cloroform, ete. Berberin và dẫn chất berberin clorid có tác dụng diệt amip gây lỵ và một số vi khuẩn gây bệnh đường ruột, được chỉ định trong hội chứng lỵ do trực khuẩn, viêm ruột tiêu chảy. Ngoài ra, còn dùng làm thuốc thông mật và trong một số bệnh nhiễm khuẩn do tụ cầu và liên cầu khuẩn. Dược động học Berberin clorid ít tan trong nước lạnh, hấp thu rất chậm qua đường uống nên lưu lại lâu trong ruột, thuận tiện cho tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột. Bài tiết theo phân.
Chưa có báo cáo ghi nhận về vấn đề sử dụng quá liều.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0