lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tiêu chảy Berberin 10mg (Pharimexco) lọ 100 viên

Thuốc điều trị tiêu chảy Berberin 10mg (Pharimexco) lọ 100 viên

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Berberin
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, lỵ amíp, viêm ruột, tiêu chảy

Thương hiệu:Pharimexco
Số đăng ký:VD-22823-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Berberin 10mg (Pharimexco)

Berberin clorid 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: Tricalci phosphat, tinh bột sắn, magnesi stearat, gelatin, talc, màu tartrazin, màu sunset yellow, methylparaben, titan dioxyd, đường trắng, sáp parafin, sáp carnaubar)

2. Công dụng của Berberin 10mg (Pharimexco)

Berberin dùng để điều trị:
- Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ.
- Lỵ amíp.
- Viêm ruột, tiêu chảy.

3. Liều lượng và cách dùng của Berberin 10mg (Pharimexco)

Nên uống một lần vào buổi sáng trước bữa ăn, và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 12 – 15 viên / lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em:
Từ 2 – 4 tuổi : Uống 2 viên / lần, ngày 2 lần.
Từ 5 – 7 tuổi : Uống 5 viên / lần, ngày 2 lần.
Từ 8 – 15 tuổi : Uống 10 viên / lần, ngày 2 lần.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc

4. Chống chỉ định khi dùng Berberin 10mg (Pharimexco)

Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai.

5. Thận trọng khi dùng Berberin 10mg (Pharimexco)

Thận trọng với những người bị hư hàn, người có tỳ vị tiêu hóa không tốt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể gây táo bón khi dùng liều cao hay kéo dài

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có tài liệu chính xác về tương tác thuốc được báo cáo

10. Dược lý

Berberin clorid là alcaloid của cây vàng đắng (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr., Syn. Menispernum fenestratum Gaertn ), họ Tiết dê (Menispermaceae). Trong đông y, berberin được xem là vị thuốc có tính thanh nhiệt, giải độc và kiện tỳ. Berberin có vị đắng, tính hàn. Berberin có tác dụng tống mật. Phối hợp với một thuốc lợi mật như cynarin để điều trị viêm túi mật. Berberin còn có tác dụng trên đơn bào Entamoeba histolytica, trực khuẩn lỵ Shigella dysenteriae. Berberin dùng ngoài để rửa mắt, điều trị ung nhọt, lở loét. Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại trong ruột lâu: thuận tiện cho điều trị nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ, viêm ruột.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Chưa có ghi nhận về việc sử dụng quá liều. Sử dụng quá liều sẽ hại tới vị do tính quá hàn của berberin, làm cho tiêu hoá kém đi.
Xử trí quá liều: Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY