Không
hộp 5 vỉ x 10 viên nang (xanh đậm - xanh nhạt)
- Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. - Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sỹ chẩn đoán ban đầu.
Domesco
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. - Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sỹ chẩn đoán ban đầu.
Liều dùng: - Tiêu chảy cấp: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều ban đầu: 2 viên (4 mg); liều tiếp theo: 1 viên (2 mg) sau mỗi lần đi phân lỏng. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 6 viên (12 mg). - Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên: + Liều ban đầu: 2 viên (4 mg); liều tiếp theo: 1 viên (2 mg) sau mỗi lần đi phân lỏng hoặc dùng như bác sỹ chỉ định. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 6 viên (12 mg). + Trẻ em:Chống chỉ định ở trẻ em dưới 12 tuổi. + Người cao tuổi:Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi. + Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị suy thận. + Suy gan: Không có sẵn dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này vì giảm chuyển hoá ban đầu qua gan. Cách dùng:Dùng uống. Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
- Mẫn cảm với loperamid hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Trẻ em dưới 12 tuổi. - Bệnh nhân lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao. - Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp. - Bệnh nhân bị viêm ruột do vi khuẩn xâm lấn như Salmonella, Shigellavà Campylobacter. - Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc dùng kháng sinh phổ rộng. - Không được sử dụng thuốc khi cần tránh việc ức chế nhu động ruột do những nguy cơ có thể xảy ra các biến chứng nặng bao gồm: Tắc ruột, phình to đại tràng và phình to đại tràng nhiễm độc. Phải ngưng dùng thuốc ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, trướng bụng
- Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. - Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. - Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng. - Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
- Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai. - Thời kỳ cho con bú: Thuốc có tiết trong sữa mẹ, dù với lượng rất nhỏ, vì vậy không khuyên dùng trong thời gian cho con bú
Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
Hầu hết các tác dụng không mong muốn thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa. Chú ý: Các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy, loperamid không được dùng trong điều trị tiêu chảy cho trẻ nhỏ.
Tương tác của thuốc: - Dữ liệu phi lâm sàng cho thấy loperamid là một chất nền P-glycoprotein. Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 16 mg) với quinidin hay ritonavir, là các thuốc ức chế P-glycoprotein làm tăng 2 đến 3 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Chưa biết sự liên quan lâm sàng của tương tác dược động học này với các thuốc ức chế P-glycoprotein khi dùng loperamid ở liều khuyến cáo. - Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 4 mg) và itraconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, làm tăng 3 - 4 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Trong nghiên cứu tương tự với gemfibrozil, một thuốc ức chế CYP2C8 thì nồng độ loperamid tăng khoảng 2 lần. Dùng kết hợp itraconazol và gemfibrozil làm tăng 4 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương của loperamid và tăng 13 lần tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Những trường hợp làm tăng nồng độ thuốc này không đi kèm những ảnh hưởng trên thần kinh trung ương (CNS) khi được thăm dò bằng các test đánh giá tâm thần vận động (ví dụ như test kiểm tra tình trạng lơ mơ và đánh giá chức năng nhận thức bằng biểu tượng số (Digit Symbol Substitution Test). - Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 16 mg) và ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, làm tăng gấp 5 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Sự tăng nồng độ thuốc này không làm tăng tác dụng dược lực học khi đo bằng phép đo đồng tử. - Sử dụng đồng thời với desmopressin đường uống làm tăng 3 lần nồng độ desmopressin trong huyết tương, có lẽ là do vận động đường tiêu hóa bị chậm lại. - Các thuốc với tính chất dược lý tương tự có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của loperamid và các thuốc làm tăng vận động đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của thuốc
Thành phần dược chất: Loperamid hydroclorid 2 mg Thành phần tá dược: Lactose khan, Tinh bột ngô, Talc, Magnesi stearat, Nang cứng gelatin số 4
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid. Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg
: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0