Thuốc điều trị tiêu chảy LOPRADIUM hộp 100 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/f8983e31a55f470aa5ac50cb429474c9.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị tiêu chảy LOPRADIUM hộp 100 viên

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

loperamid

Dạng bào chế

hộp 100 viên

Công dụng

- Điều trị bằng Loperamid nên được đi kèm với việc bù nước và chất điện giải. - Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mãn tính.

Thương hiệu

Imexpharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

- Điều trị bằng Loperamid nên được đi kèm với việc bù nước và chất điện giải. - Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mãn tính.

Liều lượng và cách dùng

Tiêu chảy cấp tính: - Người lớn: Liều khởi đầu: 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg. Tối đa trong 5 ngày. Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa 16 mg/ngày. - Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong tiêu chảy cấp tính. - Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: uống 0,08 - 0,24 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần. Hoặc: - Trẻ em từ 6 - 8 tuổi: uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày. - Trẻ em từ 8 - 12 tuổi: uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày. Liều duy trì: uống 1mg /10kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài. Tiêu chảy mạn tính: - Người lớn: Liều khởi đầu: uống 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg cho tới khi cầm tiêu chảy. Liều duy trì: uống 4 - 8 mg/ngày, chia thành liều nhỏ (2 lần). Liều tối đa 16 mg/ngày. Nếu tình trạng bệnh không tiến triển với liều 16mg/ngày trong ít nhất 10 ngày, không nên tiếp tục dùng thuốc. - Trẻ em: liều lượng chưa được xác định.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với thành phần của thuốc. - Khi cần tránh ức chế nhu động ruột. - Tổn thương gan. - Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc. - Hội chứng lỵ. - Bụng trướng. - Trẻ em dưới 6 tuổi. - Phụ nữ mang thai.

Thận trọng

- Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. - Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. - Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể. - Theo dõi trướng bụng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đủ các nghiên cứu chứng minh tính an toàn trên phụ nữ có thai, do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng này. Phụ nữ đang cho con bú: vì loperamid tiết qua sữa mẹ rất ít, có thể dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nhưng với liều thấp.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc khi xuất hiện tác dụng không mong muốn: nhức đầu, chóng mặt.

Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn. - Ít gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, chướng bụng, khô miệng. - Hiếm gặp: tắc ruột do liệt, dị ứng. Thông báo Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.

Thành phần

Loperamid hydrochlorid: 2mg Tá dược: Aerosil, Tinh bột mì, Acid benzoic, Magnesi stearat.

Dược lý

Dược lực học Loperamid là một dạng opiat tổng hợp được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mãn tính. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có thể liên quan đến sự giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin. Dược động học - Khoảng 40% liều uống Loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa. - Khoảng 97% thuốc liên kết với protein huyết tương. - Thuốc được chuyển hóa qua gan thành dạng không hoạt tính (trên 50%). Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7 - 14 giờ. Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. - Thuốc được bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30% - 40%).

Quá liều

- Quá liều: triệu chứng suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích thích đường tiêu hoá, buồn nôn, nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg Loperamid. - Xử trí: rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay