lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/38e535a9ac88491097c96d20e383d621.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/248f3d52de10437f99f61a95ec858da7.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/92625565beb546d0a321454a5068a9e6.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng Dexamethasone 4mg/1ml hộp 50 ống x 1ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 50 ống x 1ml
Công dụng
Thuốc Dexamethasone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít. Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau. Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu. Ðiều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.
Thương hiệu
Hdpharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Dexamethasone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít. Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau. Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu. Ðiều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dexamethasone 4mg/1ml dùng tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm tại chỗ theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều dùng Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: Người lớn thường tiêm mỗi lần 2 - 4mg, mỗi 3 - 4 giờ tiêm một lần. Hàng ngày tiêm 2 - 50mg, tùy sự thích ứng của người bệnh. Tiêm trong khớp: Mỗi lần tiêm 4mg vào trong khớp gối hoặc 0,8 - 1mg mỗi lần vào khớp đốt tay, đốt chân. Tiêm vào mô mềm: Mỗi lần 2 - 4mg. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Dexamethasone chống chỉ định trong các trường hợp sau: Chống chỉ định tuyệt đối: Loét ống tiêu hóa. Bệnh tâm thần khi nhiễm khuẩn cần phẫu thuật. Chống chỉ định tương đối: Suy thận, loãng xương, tiểu đường, lao, bệnh tim mạch, bệnh tắc tĩnh mạch.
Thận trọng
Với người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt. Đối với người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Dexamethason có thể dễ dàng qua được nhau thai. Đó là lí do vì sao mà thuốc được sử dụng trong sản khoa để thúc đẩy sự phát triển của phổi. Việc sử dụng dexamethasone trong giai đoạn từ tuần thứ 24 đến tuần thứ 34 của thai kì đã được chứng minh có tác dụng thúc sự phát triển phổi của thai nhi và phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Sử dụng dexamethasone trước khi sinh có thể ức chế sự phát triển của thai nhi, làm giảm chiều cao, cân nặng và đường kính vòng đầu của thai nhi. Thuốc cũng có thể ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh sau khi có sự phơi nhiễm trước khi sinh. Nếu người mẹ sử dụng dexamethasone liều cao hoặc đang tiến hành một điều trị kéo dài và lặp lại thì cần theo dõi chức năng của tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh và biện pháp điều trị thích hợp nên được bắt đầu ngay khi triệu chứng xuất hiện. Thời kỳ cho con bú Dexamethasone có thể đi vào sữa mẹ. Trường hợp người mẹ đang sử dụng thuốc liều cao theo đường toàn thân trong thời gian dài, trẻ bú mẹ có nguy cơ bị ức chế tuyến thượng thận. Cần thận trọng khi sử dụng Dexamethasone cho phụ nữ đang cho con bú và chỉ sử dụng khi lợi ích thuốc mang lại cho người mẹ vượt trội so với nguy cơ thuốc có thể gây ra cho trẻ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Giống như các thuốc corticoid khác, dexamethasone có thể gây chóng mặt. Cần biết chắc chắn ảnh hưởng của thuốc lên cơ thể trước khi lái xe, vận hành máy móc hay làm bất kì hoạt động nào cần sự tỉnh táo. Nếu xảy ra chóng mặt, không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Dexamethasone, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100: Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề. Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt. Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn. Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp. Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông. Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Phenytoin, phenobarbital, ephedrine, rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa, thải trừ của các corticosteroid dẫn đến nồng độ thuốc trong máu giảm và giảm hoạt tính sinh học, do đó cần phải điều chỉnh liều của corticosteroid. Những tương tác thuốc trên có thể ảnh hưởng tới Test ức chế do dexamethason (DST), điều đó được thận trọng trong suốt thời gian điều trị bằng các thuốc trên. Có những báo cáo về tác dụng âm tính giả trong test ức chế do dexamethasone (DST) ở những bệnh nhân được điều trị bằng indomethacin. Do đó kết quả của những DST nên được xem xét thận trọng trên những bệnh nhân sử dụng indomethacin. Kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên trên những bệnh nhân sử dụng corticosteroid và thuốc chống đông máu coumarin cùng một lúc bởi vì có những báo cáo về việc corticosteroid làm thay đổi đáp ứng của các thuốc chống đông máu. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng tác dụng thông thường khi sử dụng đồng thời các corticosteroid là ức chế đáp ứng đối với các coumarin, mặc dù có các báo cáo mâu thuẫn. Khi sử dụng đồng thời các corticosteroid với các thuốc lợi niệu làm giảm kali, bệnh nhân cần phải được giám sát chặt chẽ do tình trạng hạ kali huyết tiến triển.
Thành phần
Dexamethason phosphat 4mg/1ml
Dược lý
Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần. Tác dụng dược lý: Dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát). Nếu cần thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục dưới đồi – yên – thượng thận được hồi phục.
Quá liều
Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà