- Công dụng/Chỉ định
- Dùng để điều trị các chứng chóng mặt do chấn thương, sau khi phẫu thuật, chóng mặt phản xạ, do ngộ độc, do thuốc, chóng mặt do tăng huyết áp.
- Liều lượng và cách dùng
- - Liều dùng thông thường cho người lớn: uống 3 - 4 viên/ngày, chia 2 - 3 lần, từ 10 ngày đến 5 - 6 tuần, khi cần có thể tăng tới 6 - 8 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. Uống vào các bữa ăn.
- Trẻ em: Dùng 1/4 hoặc 1/2 liều người lớn, tùy theo độ tuổi và cân nặng.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
- Chống chỉ định
- Ở những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai.
- Thận trọng
- Nếu các triệu chứng không cải thiện sau một tháng nên hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Phụ nữ mang thai: không được sử dụng cho những phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: chưa có tài liệu nghiên cứu với N-Acetyl-dl-Leucin đối với phụ nữ cho con bú. Vì vậy nên cân nhắc kỹ khi sử dụng thuốc cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây chóng mặt, ngủ gà nên có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thuốc Gikanin 500mg có thể gây khó chịu ở một số người.
- Tương tác thuốc
- - Để tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng N-Acetyl-dl-Leucin chung với nhiều loại thuốc khác, cần phải thông báo cho bác sĩ các loại thuốc khác đang sử dụng.
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Thành phần
- - Thành phần dược chất: N-Acetyl-dl-Leucin: 500mg
- Thành phần tác dược: Tình bột mì, Povidon K30, Megnesi stearat vừa đủ 1 viên nén dài.
- Dược lý
- N-Acetyl-dl-Leucin là thuốc trị chóng mặt, cơ chế tác dụng chưa rõ.
- Quá liều
- - Triệu chứng: Tiêu chảy, mệt toàn thân.
- Xử trí: Gây nôn hoặc rửa ruột, điều trị hỗ trợ triệu chứng.
- Bảo quản
- Dưới 30⁰C. Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất