lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/73a573010bd64cbdb4266c08953c9b6f.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/d2b0e6a9afa346d1a5718ba50351fb18.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/6eb6851b67c541e99407e3e4a07f81f8.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/5634159ba24c492aabb25bebac558acc.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị triệu chứng dị ứng, mày đay Deslomeyer Meyer hộp 1 chai x 60ml
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 chai
1 chai
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 1 chai x 60ml
Công dụng
Giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho. Giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Thương hiệu
Meyer-BPC
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho. Giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Liều dùng Deslomeyer được dùng bằng đường uống, một lần một ngày, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn: Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2,5 ml, 1 lần/ngày. Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5 ml, 1 lần/ngày. Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên): 10 ml, 1 lần/ngày. Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, liều dùng của Deslomeyer được khuyến cáo là 10 ml, uống cách ngày. Trường hợp liều dùng 2,5 ml/lần, nên sử dụng dạng thuốc đóng chai có kèm theo cốc đong có chia vạch.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với desloratadin, loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Quá liều và nhiễm độc (bao gồm cả tử vong) đã được báo cáo ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi dùng các chế phẩm không kê đơn chứa thuốc kháng histamin, giảm ho, long đờm và chống xung huyết mũi đơn thuần hoặc phối hợp để giảm các triệu chứng của đường hô hấp trên. Cũng chưa có bằng chứng cho thấy hiệu quả rõ ràng của các chế phẩm này ở độ tuổi dưới 2 tuổi và liều thích hợp cũng chưa được công bố. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng các thuốc không kể đơn (đơn thuần hoặc phối hợp) chứa thuốc kháng histamin, giảm ho, long đờm và chống xung huyết mũi để giảm ho, giảm triệu chứng cảm cúm cho trẻ dưới 2 tuổi. Tránh uống rượu trong khi dùng thuốc. Đôi khi có những báo cáo về co giật xuất hiện ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng histamin, do đó cũng cần thận trọng khi dùng desloratadin cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh. Desloratadin thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa còn hoạt tính, do đó cần lưu ý giảm liều trên bệnh nhân suy thận. Tương tự, cũng cần giảm liều desloratadin trên bệnh nhân suy gan. Thành phần tá dược của thuốc có chứa nipazin, tartrazin yellow có thể gây phản ứng dị ứng. Thành phần tá dược của thuốc có chứa sorbitol, nên không nên sử dụng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Mặc dù các nghiên cứu trên động vật cho thấy desloratadin không gây quái thai, song cũng nên thận trọng khi dùng desloratadin cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú: Desloratadin qua được sữa mẹ, vì thế không khuyến cáo sử dụng desloratadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù hiếm gặp ngủ gà ở các thuốc kháng histamin thế hệ 2 hơn thế hệ 1, song có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân, do đó phải thận trọng đối với những người lái xe hoặc vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp, ADR = 1/10: Đau đầu. Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10: Mệt mỏi, ngủ gà, chóng mặt. Đau bụng kinh. Khô miệng, buồn nôn, khó tiêu. Đau cơ. Viêm vùng hầu họng. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Sử dụng thuốc với liều thấp nhất mà có hiệu quả. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này: Desloratadin làm tăng nồng độ và tăng tác dụng của rượu, thuốc kháng cholin, thuốc ức chế TKTW, thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin. Nồng độ và tác dụng của desloratadin có thể tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, chất ức chế P-glycoprotein, pramlintid. Desloratadin làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpeniciloyl polylysin, betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadin. Có tiềm năng tương tác dược động học của desloratadin với các thuốc ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa ở microsom gan như azithromycin, cimetidin, erythromycin, fluoxetin, ketoconazol. Tuy nhiên, không có những thay đổi quan trọng nào về ECG cũng như triệu chứng lâm sàng, thay đổi chức năng sống, hay tác dụng phụ nào được ghi nhận.
Thành phần
Desloratadin 2,5 ml
Dược lý
Dược lực học Desloratadin là chất chuyển hóa chính có tác dụng của loratadin – một thuốc kháng histamin ba vòng thế hệ 2, ít có tác dụng ức chế TKTW hơn thế hệ 1. Thuốc có tác dụng kháng chọn lọc thụ thể Họ ngoại biên, làm giảm kéo dài triệu chứng của dị ứng, như: Viêm mũi dị ứng, mày đay. Desloratadin có thể dùng một mình hoặc phối hợp với một thuốc chống xung huyết như pseudoephedrin sulfat. Dược động học Thời gian bắt đầu tác dụng: 1 giờ, thời gian đạt đỉnh tác dụng: 3 giờ, duy trì tác dụng trong 24 giờ. Chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 3-hydroxydesloratadin (chưa rõ qua enzym đặc hiệu nào), thải trừ theo con đường liên hợp với acid glucuronic. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của desloratadin là 82 - 87%, của 3-hydroxydesloratadin là 85 - 89%. Ở liều điều trị, desloratadin không ảnh hưởng hoặc không bị ảnh hưởng bởi hệ thống enzym chuyển hóa CYP ở gan. Thời gian bán thải là 27 giờ. Thải trừ qua nước tiểu và qua phân (dưới dạng chất chuyển hóa). Bệnh nhân suy thận: Dược động học của desloratadin ở bệnh nhân suy thận mãn tính (CRI) được so sánh với các đối tượng khỏe mạnh trong một nghiên cứu liều duy nhất và một nghiên cứu nhiều liều. Trong nghiên cứu liều đơn, phơi nhiễm với desloratadin cao hơn khoảng 2 và 2,5 lần ở những đối tượng có CRI từ nhẹ đến vừa và nặng so với đối tượng khỏe mạnh. Trong nghiên cứu nhiều liều, trạng thái ổn định đạt được sau ngày thứ 11, so sánh với các đối tượng khỏe mạnh, phơi nhiễm với desloratadin cao gấp 1,5 lần đối tượng có CRI từ nhẹ đến trung bình và gấp 2,5 lần ở những đối tượng có CRI nặng.
Quá liều
Triệu chứng: Chưa phát hiện ra những thay đổi lâm sàng đáng kể khi dùng desloratadin tới liều 45 mg/ngày (gấp 9 lần liều điều trị). Điều trị: Trong trường hợp quá liều, điều trị như các biện pháp điều trị thông thường khác, bao gồm giảm hấp thu và điều trị triệu chứng. Desloratadin không được đào thải bằng đường thẩm phân phúc mạc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà