- Công dụng/Chỉ định
- - Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật.
- Điều trị các biểu hiện đau hay co thắt vùng tiết niệu - sinh dục (đau bụng kinh, đau khi sanh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, sanh khó).
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: SPASMABOSTON được dùng bằng đường uống.
Liều lượng: Người lớn: 1 - 3 viên/lần, 3 lần/ ngày.
- Chống chỉ định
- - Không dùng cho những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân bị tắc ruột hoặc liệt ruột.
- Thận trọng
- Thông báo với bác sĩ nếu xuất hiện thêm các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị bằng SPASMABOSTON.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Do SPASMABOSTON có thể gây hoa mắt, choáng váng, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Buồn nôn, nhức đầu, ngứa, ban, hoa mắt, các phản ứng dị ứng bao gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo.
- Thành phần
- Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Alverin (dưới dạng Alverin citrat) 40mg
- Tá dược: Lactose, tinh bột mì, tinh bột khoai tây, acid alginic, aerosil, magnesi stearat, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén.
- Dược lý
- - Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống, SPASMABOSTON được hấp thu ở đường tiêu hóa và chuyển hóa nhanh chóng thành dạng có hoạt tính. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 -1,5 giờ sau khi dùng thuốc.
- Sự chuyển hóa thành dạng không có hoạt tính đã xảy ra, các chất chuyển hóa được bài tiết theo đường tiểu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- SPASMABOSTON có tác dụng chống co thắt cơ trơn loại papaverin, tác dụng trực tiếp tới cơ ruột và cơ tử cung.
- Là thuốc không có tác dụng kiểu atropin, SPASMABOSTON có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
- Quá liều
- - Sử dụng quá liều có thể làm giảm huyết áp và có các độc tính tương tự atropin.
- Điều trị tương tự như trường hợp ngộ độc atropin, điều trị giảm huyết áp bằng các liệu pháp hỗ trợ.
- Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°c, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.