- Công dụng/Chỉ định
- Viêm da do thuốc, sạm da, tàn nhang, sạm nắng.
Eczema, mề đay, phát ban da và mụn trứng cá.
Các bệnh biểu bì làm móng, tóc khô giòn dễ gãy.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Liều dùng thông thường là 2 - 4 viên/ngày. Có thể dùng liên tục trong thời gian 10 - 20 ngày mỗi tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Freshkin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người suy thận nặng.
Người suy gan nặng.
- Thận trọng
- Thận trọng đối với bệnh nhân có L - Cystine niệu.
Trong trường hợp dùng thuốc đối với trẻ em phải có sự hướng dẫn của người lớn. Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa đủ dữ liệu cụ thể.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Freshkin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo về trường hợp tương tác thuốc.
- Thành phần
- L-Cysteine: 500mg
- Dược lý
- Dược lực học
L - cystine là một amino acid tự nhiên có trong nhung hươu, chứa gốc -SH nên có tác dụng khử các gốc tự do là tác nhân đóng vai trò chủ yếu trong nhiều bệnh thoái hóa và lão hóa da.
L - cystine có tác dụng tăng chuyển hóa da, đưa hắc tố ra lớp da phía ngoài và đào thải cùng với lớp sừng, nhanh chóng tái tạo lớp da mới. L - cystine còn có tác dụng điều hòa bài tiết chất nhờn, một nguyên nhân khiến da dễ nổi mụn, dị ứng trước tác động của môi trường và sinh hoạt hằng ngày. L - cystine còn tăng cường tạo keratin, làm vững chân tóc, cứng móng.
Dược động học
L - cystine hấp thu tốt từ đường ruột, nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 đến 6 giờ sau khi uống, được phân bố chủ yếu ở gan và chuyển hóa qua gan như taurin và acid pyruvic, thải trừ chủ yếu qua mật.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
- Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
- Hạn dùng
- 36 tháng