Thuốc chống dị ứng
Không
chlorpheniramine
hộp 200 viên
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm. - Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Pharmedic
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm. - Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Viêm mũi dị ứng theo mùa: - Người lớn: bắt đầu uống 1 viên lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày lên đến 24 mg/ ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa. - Trẻ em 6 - 12 tuổi: bắt đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ ngày, nếu dung nạp được, chia làm 1 - 2 lần, cho đến hết mùa. - Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 1 mg, 4 - 6 giờ/lần, dùng đến 6 mg/ ngày. - Trẻ em 1 - 2 tuổi: Uống 1 mg, ngày 2 lần. Cách dùng trẻ dưới 6 tuổi: nên nghiền thuốc để tránh nguy cơ hốc thuốc khi uống.
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Người bệnh đang cơn hen cấp. - Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. - Glocom góc hẹp. - Tắc cổ bàng quang. - Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng, - Người cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng - Người bệnh dùng thuốc ức chế monoarnin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.
- Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ - Người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở. - Người bệnh bị tăng nhãn áp. - Người cao tuổi (lơn hơn 60 tuổi). - Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị bằng clorpheniramin trong thời gian dài.
- Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh. - Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tuỳ thuốc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc
- Thuốc gây ngủ gà, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn. - Tác dụng phụ chống tiết acethycholin trên TKTW và tác dụng chống tiết acetyl cholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng.
Tương tác của thuốc - Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) có thể làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. - Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của chorpheniramin. - Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phonytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Tương kỵ của thuốc: do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc. khống trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Clorpheniramin maleat 4mg Thành phần tá dược: Lactose, tinh bột sắn, povidon, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin vừa đủ 1 viên nén dài
Nhóm được lý: Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng. Mã ATC: R06A B04 Clorpheniramin là thuốc kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bể cạnh tranh các thụ thể H, của các tế bào tác động.
Quá liều: An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng thang hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Ở nhiệt độ không quá 30°C
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0