lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/20493bef94524d02b29bdc0ab802cb06.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/69c128f1c32b47d597f804fb1229e2b5.webp
https://cdn.medigoapp.com/product/8a388e893caa432aaae8a091c89c3d7b.webp
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay Telfadin 60mg hộp 1 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Danapha – Telfadin 60 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng. Điều trị các triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.
Thương hiệu
Danapha
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Danapha – Telfadin 60 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng. Điều trị các triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều dùng Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng dạng bào chế khác thích hợp. Người suy thận: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị suy thận: 1 viên x 1 lần/ngày. Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Danapha – Telfadin 60 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Cần thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Cần thận trọng khi dùng thêm thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin. Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ đối với phụ nữ mang thai. Fexofenadin chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Fexofenadin được bài tiết qua sữa mẹ. Khuyến cáo cần thận trọng khi sử dụng fexofenadin cho phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ. nhưng vẫn cần thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Danapha – Telfadin 60 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường hay gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. Khác: Nhiễm virus (cảm cúm) đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng. Hiếm gặp: ADR < 1/1000 Da: Ban, mày day, ngứa. Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng. Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Thành phần
Cho 1 viên bao phim: - Fexofenadin hydroclorid: 60 mg - Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tìm do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kế đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha1 - adrenergic, hoặc beta - adrenergie. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm. Dược động học Hấp thu Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 ng/ml, đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc. Phân bố Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu là với albumin và alpha1 - acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 - 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hay bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não. Chuyển hóa Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột. Thải trừ Nửa đời thải trừ của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Quá liều
Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu dành cho fexofenadin. Khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ khi quá liều fexofenadin xảy ra. Fexofenadin không được loại bỏ một cách hiệu quả bằng phương pháp thẩm phân.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà