- Công dụng/Chỉ định
- - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
- Nổi mề đay vô căn mạn tính
- Liều lượng và cách dùng
- Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn
-Viêm mũi dị ứng: 10-20mg/ngày
-Mề đay vô căn mạn tính: 10mg/ngày
- Chống chỉ định
- – Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
– Suy gan nặng.
- Thận trọng
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhên bị các tình trạng sau: hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 như nhóm kháng nấm azol, kháng sinh nhóm macrolid
-Bệnh nhân suy gan nhẹ tới vừa, bệnh nhân suy thận
-Trẻ em dưới 12 tuổi.
-Thành phần tá dược của thuốc là lactose nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose, rối loạn hấp thu glucose-galactose
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- -Phụ nữ có thai: do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có tính kiểm soát, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai
-Thời gian nuôi con bú: Chưa có nghiên cứu về thải trừ ebastin qua đường sữa mẹ, nên không sử dụng cho người đang cho con bú
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Ebastine không có tác dụng an thần. Tuy nhiên, nên cảnh báo cho bệnh nhân biết rằng thuốc có thể có tác dụng an thần trên số ít bệnh nhân. Vì thế nên xem xét cho từng bệnh nhân cụ thể trước khi quyết định cho họ lái xe hay vận hành máy móc. Tác dụng này có thể nặng hơn khi bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc an thần khác.
- Tác dụng không mong muốn
- -Thường gặp: đau đầu, khô miệng và buồn ngủ.
-Hiếm gặp: đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buông nôn và mất ngủ
- Tương tác thuốc
- -Dùng đồng thời Ebastine với ketoconazole, itraconazol, erythromycin, clarithromycin, josamycin làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
-Tác dụng an thần của rượu và thuốc diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với Ebastine.
-Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa acid có hoạt tinhhs chính của Ebastine tăng lên 1.5-2.0 lần khi uống Ebastine trong bữa ăn. Việc gia tăng này không làm thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng đọ tối đa trong máu. Uống thuốc Ebastine trong bữa ăn không thay đổi hiệu quả lâm sàng của Ebastine
- Thành phần
- -Ebastin: 10mg
-Tá dược: lactose, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose 101, natri croscarmellose, magnesi stearat, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Ebastine có tác dụng kéo dài và đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamine H1. Sau khi dùng lặp lại, ức chế thụ thể ngoại vi duy trì ở mức không đổi.
Dược động học
Hấp thu: Ebastine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Ebastine được chuyển đổi gần như hoàn toàn thành dạng acid, chất chuyển hóa có hoạt tính là carebastine. Sau khi uống liều duy nhất 10mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của carebastine đạt được khoảng 80 –100mg/ml từ 2,6 đến 4 giờ.
Thải trừ: Thời gian bán huỷ của carebastine là 15 – 19 giờ, với 66% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu là các chất chuyển hoá liên hợp.
- Quá liều
- -Triệu chứng: chưa có báo cáo về quá liệu
-Xử trí: chưa có thuốc giải cho Ebastine. Trường hợp dùng quá liều, cần tiến hành rửa dạ dày, giảm sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ và điều trị triệu chứng.
- Bảo quản
- Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.