lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Meyerbastin 20 hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Meyerbastin 20 hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ebastine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Meyer-BPC
Số đăng ký:VD-28421-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Meyerbastin 20

-Ebastin: 20mg
-Tá dược: lactose, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose 101, natri croscarmellose, magnesi stearat, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Meyerbastin 20

- Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
- Nổi mề đay vô căn mạn tính

3. Liều lượng và cách dùng của Meyerbastin 20

Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn
-Viêm mũi dị ứng: 10-20mg/ngày
-Mề đay vô căn mạn tính: 10mg/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Meyerbastin 20

– Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
– Suy gan nặng.

5. Thận trọng khi dùng Meyerbastin 20

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhên bị các tình trạng sau: hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 như nhóm kháng nấm azol, kháng sinh nhóm macrolid
-Bệnh nhân suy gan nhẹ tới vừa, bệnh nhân suy thận
-Trẻ em dưới 12 tuổi.
-Thành phần tá dược của thuốc là lactose nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose, rối loạn hấp thu glucose-galactose

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

-Phụ nữ có thai: do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có tính kiểm soát, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai
-Thời gian nuôi con bú: Chưa có nghiên cứu về thải trừ ebastin qua đường sữa mẹ, nên không sử dụng cho người đang cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ebastine không có tác dụng an thần. Tuy nhiên, nên cảnh báo cho bệnh nhân biết rằng thuốc có thể có tác dụng an thần trên số ít bệnh nhân. Vì thế nên xem xét cho từng bệnh nhân cụ thể trước khi quyết định cho họ lái xe hay vận hành máy móc. Tác dụng này có thể nặng hơn khi bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc an thần khác.

8. Tác dụng không mong muốn

-Thường gặp: đau đầu, khô miệng và buồn ngủ.
-Hiếm gặp: đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buông nôn và mất ngủ

9. Tương tác với các thuốc khác

-Dùng đồng thời Ebastine với ketoconazole, itraconazol, erythromycin, clarithromycin, josamycin làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
-Tác dụng an thần của rượu và thuốc diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với Ebastine.
-Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa acid có hoạt tinhhs chính của Ebastine tăng lên 1.5-2.0 lần khi uống Ebastine trong bữa ăn. Việc gia tăng này không làm thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng đọ tối đa trong máu. Uống thuốc Ebastine trong bữa ăn không thay đổi hiệu quả lâm sàng của Ebastine

10. Dược lý

Ebastine có tác dụng kéo dài và đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamin H1. Sau khi dùng lặp đi lặp lại, ức chế thụ thể ngoại vi duy trì ở mức không đổi

11. Quá liều và xử trí quá liều

-Triệu chứng: chưa có báo cáo về quá liệu
-Xử trí: chưa có thuốc giải cho Ebastine. Trường hợp dùng quá liều, cần tiến hành rửa dạ dày, giảm sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ và điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG