lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Meyerfex 120mg hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Meyerfex 120mg hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

Thương hiệu:Meyer-BPC
Số đăng ký:VD-30779-18
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Meyerfex 120mg

- Thành phần dược chất: Fexofenadin hydroclorid 120 mg
- Thành phần tá dược: Lactose, tinh bột mì, PVP K30, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, ponceau, brown vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Meyerfex 120mg

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

3. Liều lượng và cách dùng của Meyerfex 120mg

Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên 120mg/ ngày, uống trước khi ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Meyerfex 120mg

Mẫn cảm với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Meyerfex 120mg

- Thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi.
- Người bệnh không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
- Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Thành phần tá dược của thuốc có chứa tinh bột mì nhưng được xem là an toàn cho bệnh nhân có bệnh coeliac (không dung nạp gluten). Tuy nhiên, bệnh nhân dị ứng với lúa mì không nên dùng thuốc này.
- Thận trọng do thành phần tá dược màu (ponceau) trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng fexofenadin cho phụ nữ có thai hay cho con bú trừ khi lợi ích điều trị vượt trội những nguy cơ có thể gặp đối với thai nhi hay trẻ đang bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

8. Tác dụng không mong muốn

* Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Đau đầu, buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt.
* Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Khó ngủ, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, căng thẳng, tiêu chảy.
* Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
Da: Ngứa, phát ban, mày đay.
* Phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể gây sưng mặt, môi lưỡi hoặc họng và khó thở.
Chưa rõ, tần suất không thể ước tính được từ dữ liệu sẵn có: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, đau thắt ngực, khó thở, đỏ bừng mặt và choáng phản vệ, mất ngủ, hoặc những cơn ác mộng /paroniria, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
- Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin.
- Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic.
- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholin-esterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
* Tương kỵ của thuốc: Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%. Tránh dùng fexofenadin với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

10. Dược lý

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha1 hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng quá liều: Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
- Xử trí quá liều:
+ Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
+ Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

12. Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY