Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dimedrol HD Pharma
Diphenhydramine 10 mg/ml
2. Công dụng của Dimedrol HD Pharma
Thuốc Dimedrol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm viêm mũi dị ứng và bệnh da dị ứng.
Nôn hoặc chóng mặt.
Các phản ứng loạn trương lực do phenothiazine.
3. Liều lượng và cách dùng của Dimedrol HD Pharma
Cách dùng
Dùng Dimedrol HDPharma tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch.
Khi tiêm bắp cần tiêm sâu.
Tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm và trong quá trình tiêm phải đảm bảo người bệnh ở tư thế nằm. Liều dùng
Người lớn và thiếu niên:
Viêm mũi dị ứng, chống loạn trương lực cơ, cảm lạnh: 10 – 50 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Chống nôn, chống chóng mặt: khi bắt đầu điều trị 10mg, có thể tăng 20 – 50 mg, 2 – 3 giờ một lần.
Tối đa 100 mg/liều, 400mg/ngày.
Tốc độ tiêm tĩnh mạch > 25 mg/phút.
Trẻ em:
Chữa dị ứng, chóng mặt, chống nôn: 1,25 mg/kg hoặc 37,5 mg/m2 tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Dùng 4 lần/ngày, tối đa 300 mg/ngày.
Chống loạn trương lực cơ: 0,5 – 1 mg/kg/liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Dùng Dimedrol HDPharma tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch.
Khi tiêm bắp cần tiêm sâu.
Tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm và trong quá trình tiêm phải đảm bảo người bệnh ở tư thế nằm. Liều dùng
Người lớn và thiếu niên:
Viêm mũi dị ứng, chống loạn trương lực cơ, cảm lạnh: 10 – 50 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Chống nôn, chống chóng mặt: khi bắt đầu điều trị 10mg, có thể tăng 20 – 50 mg, 2 – 3 giờ một lần.
Tối đa 100 mg/liều, 400mg/ngày.
Tốc độ tiêm tĩnh mạch > 25 mg/phút.
Trẻ em:
Chữa dị ứng, chóng mặt, chống nôn: 1,25 mg/kg hoặc 37,5 mg/m2 tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Dùng 4 lần/ngày, tối đa 300 mg/ngày.
Chống loạn trương lực cơ: 0,5 – 1 mg/kg/liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
4. Chống chỉ định khi dùng Dimedrol HD Pharma
Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Hen cấp tính.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Phụ nữ đang cho con bú.
Dùng gây tê tại chỗ (tiêm).
Người đang dùng thuốc IMAO.
5. Thận trọng khi dùng Dimedrol HD Pharma
Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu, hoặc với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơn là không dùng diphenhydramin cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Tránh không dùng diphenhydramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có glôcôm góc đóng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, tình trạng kích động, nhức đầu, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, dịch tiết phế quản đặc hơn, mệt mỏi, nôn, đau bụng, khô miệng, ỉa chảy, táo bón, khô niêm mạc.
Ít gặp: Giảm huyết áp, chóng mặt, kích thích nghịch thường, đánh trống ngực, mất ngủ, trầm cảm, phù, an thần, ban, viêm gan, phù mạch, mẫn cảm với ánh sáng, đau cơ, bí đái, dị cảm, co thắt phế quản, nhìn mờ, chảy máu cam, run.
Hướng dẫn cách xử trí: giảm liều hoặc dùng thuốc kháng histamin khác.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương có thể tăng khi dùng đồng thời thuốc kháng histamin với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác gồm barbiturat, thuốc an thần và rượu.
- Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin. Chống chỉ định thuốc kháng histamin ở người đang dùng thuốc IMAO.
10. Dược lý
Diphenhydramin là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Diphenhydramin tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamine H1.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Có tư liệu về ngộ độc diphenhydramin ở trẻ em: Với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở một trẻ 2 tuổi, và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở một trẻ 14 tuổi. Sau khi rửa dạ dày, ở cả 2 trường hợp vẫn còn các triệu chứng kháng cholinergic, khoảng QRS giãn rộng ra trên điện tâm đồ và tiêu cơ vân. Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng. Triệu chứng ức chế hệ thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hòa, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. ỨC chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ nhỏ. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q - T, block nhĩ - thất, phức hợp QRS giãn rộng, nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
- Ðiều trị: Nếu cần thì rửa dạ dày; chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày, và dùng thêm than hoạt. Trong trường hợp co giật, cần điều trị bằng diazepam 5 - 10 mg tiêm tĩnh mạch (trẻ em 0,1 - 0,2 mg/kg).
Khi có triệu chứng kháng cholinergic nặng ở thần kinh trung ương, kích thích, ảo giác, có thể dùng physostigmin với liều 1 - 2 mg tiêm tĩnh mạch (trẻ em 0,02 - 0,04 mg/kg). Tiêm chậm tĩnh mạch liều này trong ít nhất 5 phút, và có thể tiêm nhắc lại sau 30 - 60 phút. Tuy vậy, cần phải có sẵn atropin để đề phòng trường hợp dùng liều physostigmin quá cao. Khi bị giảm huyết áp, truyền dịch tĩnh mạch và nếu cần, truyền chậm tĩnh mạch noradrenalin. Một cách điều trị khác là truyền tĩnh mạch chậm dopamin (liều bắt đầu: 4 - 5 microgam/kg/phút).
Ở người bệnh có triệu chứng ngoại tháp khó điều trị, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 2 - 5 mg biperiden (trẻ em 0,04 mg/kg), có thể tiêm nhắc lại sau 30 phút
- Cần xem xét tiến hành hô hấp hỗ trợ.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.