
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Rilutek 50mg
Dược chất: 50 mg riluzole
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Rilutek 50mg
Rilutek 50mg được chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên nhằm kéo thời gian sống hoặc thời gian thở máy.
3. Liều lượng và cách dùng của Rilutek 50mg
Liều dùng:
Liều khuyến cáo là 100mg/ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 tiếng.
Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, trẻ em.
Cách dùng
Thuốc Rilutek 50mg được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước thích hợp.
Tránh sử dụng thuốc trong các bữa ăn có chứa nhiều chất béo.
Nên uống thuốc khi bụng đói, trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
Liều khuyến cáo là 100mg/ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 tiếng.
Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, trẻ em.
Cách dùng
Thuốc Rilutek 50mg được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước thích hợp.
Tránh sử dụng thuốc trong các bữa ăn có chứa nhiều chất béo.
Nên uống thuốc khi bụng đói, trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng Rilutek 50mg
Không sử dụng thuốc Rilutek 50mg cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc có chỉ số transaminase cao hơn bình thường.
Phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú.
Bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc có chỉ số transaminase cao hơn bình thường.
Phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Rilutek 50mg
Thận trọng khi sử dụng thuốc Rilutek 50mg cho những bệnh nhân có chức năng gan bất thường hoặc có chỉ số transaminase tăng nhẹ. Đồng thời theo dõi các chỉ số chức năng gan trong quá trình điều trị.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân có sốt và giảm số lượng bệnh cầu trung tính nên cân nhắc đến việc ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo về trường hợp bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ trong quá trình điều trị bằng thuốc Rilutek 50mg, do đó nếu có bất kỳ các triệu chứng nào liên quan đến hô hấp, cần thông báo có bác sĩ điều trị.
Tránh sử dụng rượu bia trong thời gian điều trị vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn đối với gan.
Thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân có sốt và giảm số lượng bệnh cầu trung tính nên cân nhắc đến việc ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo về trường hợp bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ trong quá trình điều trị bằng thuốc Rilutek 50mg, do đó nếu có bất kỳ các triệu chứng nào liên quan đến hô hấp, cần thông báo có bác sĩ điều trị.
Tránh sử dụng rượu bia trong thời gian điều trị vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn đối với gan.
Thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này còn hạn chế, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, hoa mắt do đó khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu sử dụng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Buồn nôn, suy nhược, chức năng gan bất thường.
Thường gặp: Nhịp tim nhanh, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm miệng, đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa.
Ít gặp: Thiếu máu, phù mạch, phản ứng phản vệ, viêm tụy.
Thường gặp: Nhịp tim nhanh, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm miệng, đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa.
Ít gặp: Thiếu máu, phù mạch, phản ứng phản vệ, viêm tụy.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi nghiên cứu trên động vật thí nghiệm, các chất ức chế CYP1A2 bao gồm caffein, Diazepam, Clomipramine, Fluvoxamine, Diclofenac, Theophylline,... có thể làm giảm thời gian thải trừ của riluzole và ngược lại, các chất gây cảm ứng enzym CYP1A2 bao gồm khói thuốc lá, Rifampicin, omepazole có thể làm tăng tốc độ đào thải của riluzole.
Thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc tránh thai, thuốc mỡ máu, thuốc điều trị cho giật, thuốc giảm đau xương khớp vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ với gan.
Thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc tránh thai, thuốc mỡ máu, thuốc điều trị cho giật, thuốc giảm đau xương khớp vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ với gan.
10. Dược lý
Dược lực học
Riluzole là một dẫn xuất của benzothiazole. Hoạt chất này được sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên (viết tắt là ALS).
Mặc dù chưa thực sự hiểu rõ cơ chế nhưng có một số báo cáo cho rằng, Riluzole có khả năng ức chế glutamate (Glutamate là một chất dẫn truyền thần kinh trung ương), khử hoạt tính của các kênh natri phụ thuộc vào điện thế. Khi nghiên cứu trên động vật thí nghiệm, người ta nhận thấy rằng riluzole có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh thông qua cơ chế kích thích độc tố. Bằng cách giảm lượng glutamate được giải phóng trong cơ thể, riluzole (Rilutek) giúp làm chậm quá trình tổn thương thần kinh và làm giảm các triệu chứng của bệnh xơ cứng teo cơ một bên.
Các nghiên cứu ở bệnh nhân mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên cho thấy riluzole có thể làm chậm sự tiến triển của bệnh và suy thoái thần kinh.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh ngay sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 tiếng đến 1 tiếng rưỡi. Mức độ và tốc độ hấp thu của thuốc thường giảm khi sử dụng cùng với bữa ăn chứa nhiều chất béo.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể và có thể đi qua được hàng rào máu não. Thuốc liên kết chủ yếu với protein (khoảng 97%) và liên kết chủ yếu với Albumin.
Chuyển hóa: Thuốc Rilutek 50mg được chuyển hóa chủ yếu tại gan nhờ enzym cytochrom P450. Các chất chuyển hóa chính là phenolic, một dẫn xuất của ureido và phần riluzole không đổi.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chỉ khoảng 2% liều dùng được thải trừ dưới dạng vẫn còn hoạt tính.
Riluzole là một dẫn xuất của benzothiazole. Hoạt chất này được sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên (viết tắt là ALS).
Mặc dù chưa thực sự hiểu rõ cơ chế nhưng có một số báo cáo cho rằng, Riluzole có khả năng ức chế glutamate (Glutamate là một chất dẫn truyền thần kinh trung ương), khử hoạt tính của các kênh natri phụ thuộc vào điện thế. Khi nghiên cứu trên động vật thí nghiệm, người ta nhận thấy rằng riluzole có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh thông qua cơ chế kích thích độc tố. Bằng cách giảm lượng glutamate được giải phóng trong cơ thể, riluzole (Rilutek) giúp làm chậm quá trình tổn thương thần kinh và làm giảm các triệu chứng của bệnh xơ cứng teo cơ một bên.
Các nghiên cứu ở bệnh nhân mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên cho thấy riluzole có thể làm chậm sự tiến triển của bệnh và suy thoái thần kinh.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh ngay sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 tiếng đến 1 tiếng rưỡi. Mức độ và tốc độ hấp thu của thuốc thường giảm khi sử dụng cùng với bữa ăn chứa nhiều chất béo.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể và có thể đi qua được hàng rào máu não. Thuốc liên kết chủ yếu với protein (khoảng 97%) và liên kết chủ yếu với Albumin.
Chuyển hóa: Thuốc Rilutek 50mg được chuyển hóa chủ yếu tại gan nhờ enzym cytochrom P450. Các chất chuyển hóa chính là phenolic, một dẫn xuất của ureido và phần riluzole không đổi.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chỉ khoảng 2% liều dùng được thải trừ dưới dạng vẫn còn hoạt tính.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Tâm thần và thần kinh, hôn mê, bệnh não nhiễm độc cấp tính.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.