Thuốc điều trị xuất tinh sớm Durapil fort 60 hộp 1 vỉ x 10 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/Durapil_fort_60_b3bf799903.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị xuất tinh sớm Durapil fort 60 hộp 1 vỉ x 10 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 1 vỉ x 10 viên

Công dụng

Thuốc Durapil 60mg được sử dụng để điều trị xuất tinh sớm ở nam giới trưởng thành ở độ tuổi từ 18 đến 64 tuổi. Thuốc chỉ định ở những bệnh nhân nam giới đáp ứng tất cả các tiêu chí sau: Thời gian xuất tinh là dưới hai phút. Xuất tinh liên tục hoặc tái phát với kích thích tình dục nhỏ.

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Thuốc Durapil 60mg được sử dụng để điều trị xuất tinh sớm ở nam giới trưởng thành ở độ tuổi từ 18 đến 64 tuổi. Thuốc chỉ định ở những bệnh nhân nam giới đáp ứng tất cả các tiêu chí sau: Thời gian xuất tinh là dưới hai phút. Xuất tinh liên tục hoặc tái phát với kích thích tình dục nhỏ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng thuốc Durapil 60 cho người từ 18 tuổi đến 64 tuổi Liều khởi đầu là 30 mg. Nếu thuốc không đạt hiệu quả điều trị có thể dùng 60 mg/lần x lần/24 giờ. Người lớn tuổi trển 65 tuổi thì chưa có liều an toàn được xác định. Bệnh nhân mắc suy gan hoặc suy thận nhẹ đến vừa thì không cần chỉnh liều. Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc suy thận, gan nặng. Thuốc được sử dụng trước quan hệ từ 1 đến 3 giờ đồng hồ và không cần phụ thuộc vào thức ăn. Thuốc Durapil 30 được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với dapoxetine hoặc các thành phần khác có trong thuốc Durapil 30. Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch bao gồm: Suy tim độ II-IV theo đánh giá của Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ NYHA. Rối loạn dẫn truyền không được điều trị. Bệnh nhân đặt máy tạo nhịp. Bệnh nhân thiếu máu cơ tim rõ rệt. Bệnh nhân bị bệnh van tim mãn tính. Không phối hợp với các chất ức chế MAO, thioridazine hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng IMAO. Tương tự, không dùng IMAO, thioridazine trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng dapoxetine. Không dùng cùng với các chất ức chế mạnh CYP3A4.

Thận trọng

Chỉ sử dụng cho bệnh nhân gặp tình trạng xuất tinh sớm. Với những trường hợp xuất tinh muộn: Chưa có báo cáo về độ an toàn. Thông báo cho bệnh nhân những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: ngất, hạ huyết áp tư thế đứng, hưng phấn quá mức. Ngưng sử dụng dapoxetine nếu bệnh nhân có dấu hiệu động kinh, co giật. Không dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi. Không phối hợp cùng với các thuốc chống trầm cảm. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đang dùng các thuốc tác động lên chức năng tiểu cầu. Không dùng cho bệnh nhân suy chức năng thận. Thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện ý nghĩ tự tử. Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân tim mạch. Không dùng cùng với các thuốc gây nghiện khác. Giãn đồng tử đã được báo cáo khi sử dụng dapoxetine do đó thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có áp lực nội nhãn hoặc bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng cho các đối tượng này.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Durapil fort 60mg có thể gây buồn ngủ và chóng mặt do đó không nên sử dụng thuốc cho người làm các công việc cần sự tỉnh táo như lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp Lo âu, bồn chồn, kích động, giảm ham muốn tình dục. Buồn ngủ, dị cảm. Nhìn mờ, ù tai, đỏ bừng. Nghẹt xoang mũi, tiêu chảy, đầy hơi. Rối loạn cương dương. Mệt mỏi, khó chịu. Tăng huyết áp. Ít gặp Trầm cảm, ngất, choáng váng, khó chịu vùng bụng, ngứa, rối loạn xuất tinh, suy nhược, tăng nhịp tim. Hiếm gặp Chóng mặt khi gắng sức, đại tiện nhiều lần.

Tương tác thuốc

Rượu: Tăng tác dụng của rượu. Không dùng đồng thời với các thuốc gây hưng phấn. Thận trọng khi tăng liều 60mg ở những bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế CYP2D6 mạnh. Với các thuốc ức chế CYP2D6 trung bình: Thận trọng và không dùng liều quá 30mg. Thuốc ức chế hệ enzym: Giảm độ thanh thải của dapoxetine. Warfarin: Thận trọng khi sử dụng.

Thành phần

Dapoxetin 60mg Tá dược vừa đủ một viên nén bao phim.

Dược lý

Tác dụng của thuốc Durapil fort 60mg Dapoxetine là một chất ức chế tái hấp thu serotonin theo cơ chế chọn lọc tại tế bào thần kinh, đồng thời hoạt chất này cũng ức chế sự dẫn truyền thần kinh của điện thế tại thụ thể tiền synap và hậu synap. Khi nghiên cứu trên động vật thí nghiệm, người ta nhận thấy rằng, dapoxetine tác động vào bán cầu não (vị trí cụ thể là vùng nhân nền chuyên biệt) của chuột từ đó ức chế phản xạ xuất tinh sớm. Khi thần kinh chi phối hoạt động của ống dẫn tinh, túi tinh, cơ thắt niệu đạo, tuyến tiền liệt và cổ bàng quang phối hợp co lại với nhau thì sẽ tạo nên sự xuất tinh. Dapoxetine có vai trò điều phối phản xạ này ở chuột thí nghiệm. Đặc tính dược động học Hấp thu: Dapoxetine được hấp thu nhanh, Sinh khả dụng đạt được khoảng 15-76%. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc. Một bữa ăn giàu chất béo sẽ làm giảm nhẹ nồng độ đỉnh của thuốc và kéo dài thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Tuy nhiên, điều này không có ý nghĩa trên lâm sàng, do đó có thể uống thuốc khi đói hoặc khi no. Phân bố: Thuốc gắn kết với protein huyết tương mạnh (trên 99%) khi nghiên cứu in vitro. Các chất chuyển hóa của dapoxetine là desmethi dapoxetine gắn với protein huyết tương khoảng 98,5%. Chuyển hóa: Dapoxetine được chuyển hóa nhờ hệ enzym ở gan và thận tạo thành các chất chuyển hóa khác nhau. Tuy nhiên, chỉ có desmethyl dapoxetine có tác dụng trong in vivo. Thải trừ: Các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.

Quá liều

Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay