- Công dụng/Chỉ định
- Dùng cho người thận dương yếu, váng đầu, ù tai, đau lưng mỏi gối, nửa người dưới thường lạnh, hay đi tiểu đêm, mồ hôi trộm.
- Liều lượng và cách dùng
- Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần. Uống lúc đói.
- Chống chỉ định
- Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cảm sốt mới phát, táo bón, trẻ em dưới 15 tuổi, người tiểu nhạt, thể nhiệt, háo khát, huyết hư. Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Không dùng quá liều chỉ định. Người tiểu đường cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Thận trọng khi dùng cho người suy tim.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không được sử dụng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có
- Tác dụng không mong muốn
- Chưa có báo cáo.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo.
- Thành phần
- Cao đặc qui về khan 100,00 mg
Tương ứng với:
Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 262,50 mg
Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 189,82 mg
Sơn thù (Fructus Corni officinalis) 220,00 mg
Mẫu Đơn bì (Cortex Paeoniae suffruticosae) 80,08 mg
Trạch tả (Rhizoma Alismatis) 162,50 mg
Phụ tử chế (Radix Aconiti lateralis praeparata) 55,00 mg
Phục linh (Poria) 125,00 mg
Bột kép 170,10 mg
Tương ứng với:
Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 50,18 mg
Phục linh (Poria) 37,50 mg
Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae suffruticosae) 82,42 mg
Bột mịn Quế nhục (Cortex Cinnamomi) 55,00 mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tinh bột Ngô, Magnesi carbonat nhẹ, Bột Talc, Magnesi stearat, Vỏ nang cứng)
- Dược lý
- Chưa có báo cáo.
- Quá liều
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất