- Công dụng/Chỉ định
- Dùng cho người tinh huyết suy kém, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, nước tiểu vàng, da hấp nóng, mồ hôi trộm, di tinh.
- Liều lượng và cách dùng
- Uống 2 viên x 3 lần/ngày
- Chống chỉ định
- Không dùng cho người ăn không tiêu, đại tiện lỏng do hư hàn hoặc cảm sốt.
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
- Tác dụng không mong muốn
- Chưa có báo cáo.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo.
- Thành phần
- Cao đặc qui về khan: 196,98 mg. Tương ứng với:
Thục Địa (Radix Rehmanniae Glutinosae Praeparata): 320,00 Mg
Sơn Thù (Fructus Corni Officinalis): 160,00 Mg
Mẫu Đơn Bì (Cortex Paeoniae Suffruticosae): 20,14 Mg
Trạch Tả (Rhizoma Alismatis): 120,00 Mg
Hoài Sơn (Tuber Dioscoreae Persimilis): 99,20 Mg
Phục Linh (Poria): 74,55 Mg
Bột kép 206,10 mg Tương ứng với:
Mẫu Đơn Bì (Cortex Paeoniae Suffruticosae): 99,86 Mg
Hoài Sơn (Tuber Dioscoreae Persimilis): 60,80 Mg
Phục Linh (Poria): 45,45 Mg
Phụ liệu: Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột ngô, lactose, bột talc, magnesi stearat, nipasol, vỏ nang cứng)
- Dược lý
- Chưa có báo cáo.
- Quá liều
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất