- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.
Những người kém hấp thu sắt như: cắt đoạn dạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mãn tính.
Chứng da xanh mệt mỏi ở phụ nữ trong thời kì kinh nguyệt, rong kinh.
Thiếu máu do thiếu sắt, acid folic.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dự phòng: Đối với phụ nữ có thai (từ khi biết có thai đến 1 tháng sau khi sinh) và những người cho máu: 1 viên/ngày. Uống liên tục 2 – 4 tháng.
Liều điều trị:
+ Người lớn: Uống 2 –3 viên/ngày. Tối đa không quá 6 viên/ngày.
+ Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1- 2 viên/ngày.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Không dùng cùng lúc với các chế phẩm có chứa sắt.
Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
Cơ thể thừa sắt như: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm Hemosiderin, thiếu máu tan máu, thiếu máu do suy tuỷ, người có u ác tính hoặc nghi ngờ bị ung thư.
Bệnh đa hồng cầu, loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét tá tràng.
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
- Thận trọng
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo
- Tác dụng không mong muốn
- Không thường xuyên:
Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hoá như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.
Phân đen (không có ý nghĩa lâm sàng).
Răng đen (nếu dùng thuốc nước): nên hút bằng ống hút.
Trong rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da.
Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo.
- Thành phần
- Sắt Fumarat 162mg.
Acid Folic 0,75mg.
Vitamin B12 7,5mcg.
- Dược lý
- Chưa có báo cáo
- Quá liều
- Chưa có báo cáo
- Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.