lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc dự phòng và điều trị loãng xương Drofen 150mg hộp 1 viên

Thuốc dự phòng và điều trị loãng xương Drofen 150mg hộp 1 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ibandronic acid
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:O.P.V. (Overseas)
Số đăng ký:VN-10447-10
Nước sản xuất:Chile
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Drofen 150mg

Mỗi viên nén chứa hoạt chất ibandronic acid (ở dạng ibandronat natri monohydrat) 150mg;
Tá dược: cellulose vi tinh thể, lactose monohdrat, crospovidon, colloidal Silicon dioxyd, povidon, talc, magíê stearat;
Tá dược bao phim: hypromellose 2910, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, FD&C Red No. 40 aluminum lacquer, FD&C Blue No. 2 aluminium lacquer.

2. Công dụng của Drofen 150mg

Phòng và điều trị loãng xương sau thời kỳ mãn kinh.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

3. Liều lượng và cách dùng của Drofen 150mg

Liều dùng: Bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng thích hợp và thời gian điều trị tùy theo mỗi trường hợp. Tuy nhiên liều đề nghị thông thường như sau:
- Người lớn: uống 1 viên Drofen (150mg) một lần mỗi tháng. Chọn một ngày dễ nhớ nhất, và cố định, của mỗi tháng để uống. Chọn ngày phù hợp nhất với thói quen của bạn, ví dụ: chọn ngày đầu tiên mỗi tháng, hoặc ngày Chủ Nhật đầu tiên của mỗi 1tháng.
- Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị bệnh suy gan hoặc những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình có hệ số thanh thải creatinine là tương đương hoặc cao hơn 30mL/ phút.
Cách dùng:
- Thuốc được uống với một ly nước, vào lúc bạn thức dậy buổi sáng khi bụng đói, ít nhất là 60 phút trước khi ăn uống, hoặc uống bất cứ thuốc gì khác.
- Không nhai, không nghiền hoặc để thuốc tan trong miệng, nuốt trọn cả viên. Không uống thuốc với nước khoáng, cà phê, nước trái cây, thức ăn, chất bổ sung hoặc bất cứ chất lỏng nào khác ngoài nước, vì chúng có thể làm giảm sự hấp thu ibandronic acid.
- Không được nằm xuống, nên giữ thân người ở vị trí thẳng đứng: ngồi hoặc đứng ít nhất một giờ sau khi uống thuốc.
- Uống thuốc này mỗi tháng, thời gian sử dụng tuân theo theo sự chỉ dẫn của bac sĩ. Nghiêm túc thực hiện việc điều trị, không sử dụng liều nhiều hơn hoặc thường xuyên hay dài hơn thời gian chỉ định của bác sĩ.
Quên thuốc:
- Nếu bạn quên uống thuốc vào buổi sáng của ngày bạn đã chọn, không nên uống thuốc ngay sau đó. Trong trường hợp này bạn làm theo các chỉ dẫn sau:
+ Nếu còn nhiều hơn 7 ngày trước khi dùng viên tiếp theo (của tháng tiếp theo): uống một viên buổi sáng ngay sau ngày bạn nhớ ra rằng bạn đã quên uống thuốc, sau đó, uống một viên của tháng tiếp theo theo ngày cố định bạn đã chọn khi bắt đầu điều trị.
+ Nếu liều tiếp theo chỉ còn cách ít hơn 7 ngày: chờ cho đến ngày bạn cần dùng viên tiếp theo: uống một viên theo ngày cố định bạn đã chọn để tiếp tục điều trị.
- Không bao giờ được Uống 2 viên Droten trong cùng 1 tuần.
- Nếu bạn bị uống nhầm nhiều hơn 1 viên, cần uống ngay một cốc sữa lớn và thông báo với bác sĩ ngay lập tức. Không được gây nôn hoặc nằm xuống, vì có thể gây kích ứng thực quản.

4. Chống chỉ định khi dùng Drofen 150mg

Nếu bạn đang bị bất cứ bệnh gì nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Không dùng thuốc trong những trường hợp sau:
- Suy thận (hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 30 ml/phút)
- Nồng độ can-xi trong máu thấp và thiếu vitamin D.
- Bệnh nhân không có khả năng để đứng lâu ít nhất là 60 phút sau khi dùng thuốc.
- Quá mẫn cảm với Ibandronic acid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Drofen 150mg

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn có phản ứng dị ứng khi dùng Ibandronic acid hoặc bất cứ thành phần nào (như thức ăn, chất màu, chất bảo quản…) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn mang thai hoặc đang cho con bú. Nói chung, khuyên không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, trừ khi lợi ích của việc điều trị quan trọng hơn các nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc đứa trẻ đang bú mẹ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Ibandronate qua được nhau thai. Chưa có đầy đủ dữ kiện lâm sàng về tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy ibandronate gây tác dụng có hại trên bào thai. Ibandronate chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của việc điều trị quan trọng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ là ibandronate có phân bố trong sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng ibandronate cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Nếu bạn thấy các tác dụng phụ sau xảy ra trong khi điều trị, hỏi bác sĩ của bạn:
Các tác dụng phụ thường xuyên xảy ra: Ho, khó thở, cảm giác thiếu không khí, tiếng rít khi thở, căng thẳng, cảm giác ù tai, nhịp tim chậm hoặc nhanh, đau ngực, sốt hoặc run, hắt hơi, đau họng, đau bàng quang, nước tiểu có máu hoặc sậm màu, tiểu khó, nóng hoặc đau, đi tiểu thường xuyên, đau một bên hoặc dưới thắt lưng.
Các tác dụng phụ ít xảy ra hơn: Khó nuốt, hoa mắt, phát ban, ngứa, sưng ở mí mắt hoặc quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi, mệt mỏi, cholesterol máu cao, cảm thấy tê cóng, đau nhói dây thần kinh hoặc mỏi, đau người, sung huyết, khô họng, khản giọng, tăng tiết dịch mũi, cảm giác sưng tuyến giáp, thay đổi giọng nói.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Bạn phải thông báo với bác sĩ của bạn tất cả các thuốc mà bạn đang uống kể cả thuốc không kê đơn. Tương tác thuốc xảy ra với các thành phần sau: các thuốc hoặc thực phẩm bổ sung (vitamin, khoáng chất, can-xi, sắt hoặc ma-giê), thức ăn, thức uống, hoặc các thuốc uống cùng (kể cả thuốc kháng acid) aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid (như ibuprofen, naproxen, ketoprofen).

10. Dược lý

Ibandronic acid tác dụng trên mô xương dựa trên ái lực của thuốc đối với hydroxyapatit, một phần của khoáng tủy xương. Ibandronic acid ức chế hoạt động hủy tế bào xương và làm giảm sự tái hấp thu và trao đổi xương, ở những phụ nữ mãn kinh, sự trao đổi xương ở mức cao dẫn đến sự đào thải xương và gây ra chứng loãng xương, Ibandronic acid làm giảm quá trình này.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Bất cứ thuốc nào khi dùng vượt quá có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Nếu bạn nghi ngờ có thể quá liều, ngay lập tức hỏi ý kiến bác sĩ.

12. Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc ở nơi khô ráo không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG