- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Cimeverin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Làm giảm sự co thắt cơ trơn trong điều trị các rối lọan ở đường tiêu hóa.
Làm giảm sự đầy hơi và tình trạng khó chịu ở bụng do đường tiêu hóa bi ứ hơi quá mức.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống vào đầu các bữa ăn.
Liều dùng
Mỗi lần 1 viên, 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Cimeverin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không nên dùng cho bênh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc.
Tắc ruột hoặc tắc liệt ruột.
Trẻ em, người bị huyết áp thấp.
- Thận trọng
- Mang thai và cho con bú: Tốt hơn là không nên dùng thuốc này trong lúc mang thai. Nếu phát hiện có thai trong khi điều trị, nên hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới có thể xem xét sự cần thiết của việc tiếp tục điều trị.
Cần tránh dùng thuốc này uống lúc cho con bú.
Truờng hợp nghi ngờ, đừng do dự hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Tốt hơn là không nên dùng thuốc này trong lúc mang thai. Nếu phát hiện có thai trong khi điều trị, nên hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới có thể xem xét sự cần thiết của việc tiếp tục điều trị.
Thời kỳ cho con bú
Cần tránh dùng thuốc này uống lúc cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Cimeverin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Cũng như mọi sản phẩm có hoạt tính, thuốc này có thể gây tác dung phụ ở một số người:
Nổi mề đay, đôi khi có phù thanh quản, sốc (hiếm khi xảy ra).
Tổn thương gan (hiếm khi xảy ra), giảm dần lúc ngưng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Chưa thấy tương tác nào được báo cáo. Tuy nhiên, nhằm tránh tương tác giữa nhiều loại thuốc có thể xảy ra, cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các loại thuốc khác đang sử dụng.
- Thành phần
- alverin citrat 60mg và Simethicone 300mg
- Dược lý
- Dược lực học
Alverin citrate: Chống co thắt hướng cơ thuộc nhóm papaven, không có tác động atropin. Tác dụng chống co thắt của nó qua quá trình tác động lên các tế bào cơ trơn, hệ thần kinh ngoại biên và các kênh calci.
Simethicone: Hoạt động tại dạ dày và ruột làm thay đổi áp lực bề mặt của các bọt khí, phá vỡ các bọt khí trong hệ tiêu hóa, tạo một lớp màng bảo vệ và chống đầy hơi.
Dược động học
Alverin citrate: Ở người, alverin citrate hấp thu hoàn toàn qua hệ tiêu hóa và chuyển hóa chủ yếu tại gan, và một lượng không đáng kể được bài tiết qua nước tiểu.
Simethicone: Là một chất sử dụng để chống đầy hơi và được xem như là một chất trơ, không được hấp thu vì được bài tiết qua phân mà không qua bất kỳ chuyển hóa nào tại hệ tiêu hóa.
- Quá liều
- Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
- Bảo quản
- Trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30oC.
- Hạn dùng
- 36 tháng