Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Có
Trimebutine
hộp 20 gói x 1,15g
Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật. Điều trị hội chứng ruột kích thích, rối loạn chức năng tiêu hóa, co thắt đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón.
F.T.Pharma
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật. Điều trị hội chứng ruột kích thích, rối loạn chức năng tiêu hóa, co thắt đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón.
Khuấy 1 gói bột thuốc với 5 ml (1 muỗng cà phê) nước trước khi uống. Liều thông thường: - Người lớn: 3gói/lần, ngày 3 lần. - Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: 2 gói/lần, ngày 3 lần. - Trẻ em dưới 5 tuổi: 4,8mg/kg thể trọng/ngày (mỗi 5 kg thể trọng uống 1 gói thuốc) chia làm 3 lần.
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu
Đối với bệnh nhân bị tiểu đường cần lưu ý lượng đường saccarose có trong thuốc. Phụ nữ có thai chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ và thận trọng trong suốt thai kỳ. Phụ nữ cho con bú không ảnh hưởng.
Các nghiên cứu lâm sàng đã ghi nhận rất hiếm khi xảy ra các phản ứng ở da.
Trimebutin có thể ảnh hưởng hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin.
Trimebutin maleat tương ứng với Trimebutin 24 mg Tá dược: Natri carboxymethyl cellulose, Natri citrat, Cremophor RH40, Màu sunset yellow, Bột hương vị cam, Đường trắng.
Thuốc chống co thắt có tác dụng trên cơ. Điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa. Là một chất chủ vận enképhalinergique ở ngoại biên. Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 - 2 giờ. Thuốc được đào thải nhanh, chủ yếu qua nước tiểu, trung bình 70% sau 24
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0