- Công dụng/Chỉ định
- Liều thấp:
Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây đau như : đau đầu, đau răng, đau của hệ thống cơ quan vận động, thống kinh.
Liều cao: (trên 1200 mg/ ngày)
Điều trị triệu chứng trong một thời gian dài các trường hợp thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm dính khớp cột sống và các hội chứng tương tự như hội chứng Friessinger – Leroy – Reiter và thấp khớp do vảy nến, một số bệnh lý hư khớp gây đau và tàn phế.
Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp của các bệnh lý quanh khớp (đau vai cấp, viêm gân cơ,…), đau thắt lưng và đau rễ thần kinh nặng. Chấn thương.
- Liều lượng và cách dùng
- Giảm đau và hạ sốt
Liều khởi đầu 200 – 400 mg, sau đó nếu cần có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, nhưng không được vượt quá 1200 mg/ngày.
Thấp khớp
Điều trị tấn công : 2 viên/lần x 3 lần/ngày
Điều trị duy trì : 3 – 4 viên( 400 mg) /ngày (chia 3-4 lần)
Đau bụng kinh
1 viên/lần x 3 lần/ngày
Uống thuốc với nhiều nước, không được nhai, nên uống sau bữa ăn.
- Chống chỉ định
- Tuyệt đối:
Mẫn cảm với ibuprofen và các chất tương tự.
Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
Suy tế bào gan, suy thận nặng.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ. Phụ nữ cho con bú.
Tương đối:
Không được phối hợp với NSAIDs khác.
Không nên kết hợp với thuốc kháng đông đường uống, heparine, các sulfamid hạ đường huyết, muối lithium, ticlopidine.
- Thận trọng
- Thuốc có chứa ibuprofen
Không nên dùng chung với bất kỳ các thuốc khác có chứa ibuprofen.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thế tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibumed 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: Hen, co thắt phế quản, bệnh tim mạch, tiền sử hay đang bị loét dạ dày - tá tràng, chảy máu dạ dày - ruột, rối loạn chảy máu, thiếu hụt các yếu tố đông máu nội sinh, suy gan hay suy thận, xơ gan, trẻ em dưới 12 tuổi, người già.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Đặc biệt, không được dùng ibuprofen trong 3 tháng cuối của thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ, do thuốc có thể gây nguy hại cho trẻ chưa được sinh ra hoặc gây biến chứng trong lúc sinh.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể làm bạn chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hay tiến hành bất cứ hoạt động nào cần sự tập trung cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Philunimeton 400mg bao gồm:
Buồn nôn, nôn
Đau dạ dày
Ăn không tiêu
Rối loạn nhu động ruột
Các tác dụng phụ ít gặp của thuốc Philunimeton 400mg bao gồm:
Đau đầu;
Chóng mặt
Ban đỏ
Ngứa, sẩn;
Phù.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Philunimeton 400mg, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Sử dụng đồng thời ibuprofen với các corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
Ibuprofen làm tăng nồng độ lithi, digoxin, methotrexat và các glycosid tim trong huyết tương, do đó làm tăng độc tính của những thuốc này.
Ibuprofen làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống.
Nguy cơ độc tính trên thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ciclosporin, tacrolimus, furosemid hay các thuốc lợi tiểu khác.
Globin cơ niệu kịch phát và suy thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với ciprofibrat.
Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
Độc tính của baclofen có thể tăng khi mới bắt đầu dùng ibuprofen.
- Thành phần
- Ibuprofen: 400mg
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì của sản phẩm