- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp và các dấu hiệu viêm và đau liên quan đến đau khớp cấp do gút.
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị ngắn hạn đau trung bình do phẫu thuật nha khoa.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nhưng tác dụng sẽ nhanh hơn nếu không dùng cùng thức ăn.
Liều dùng
Liều lượng: Dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Thoái hoá khớp: Uống 30 mg, 1 lần mỗi ngày. Nếu cần có thể tăng lên 60 mg, 1 lần mỗi ngày (dùng loại viên 60 mg).
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Uống 60 mg, 1 lần mỗi ngày. Nếu cần có thể tăng lên 90 mg, 1 lần mỗi ngày. Khi bệnh đã ổn định, nên giảm liều xuống 60 mg, 1 lần mỗi ngày là thích hợp.
Đau khớp cấp do bệnh gút: Uống 120 mg, 1 lần mỗi ngày, tối đa đến 8 ngày (dùng loại viên 60 mg hoặc 120 mg).
Đau do phẫu thuật nha khoa: Uống 90 mg, 1 lần mỗi ngày, giới hạn tối đa trong 3 ngày (một số trường hợp cần dùng thêm một số thuốc giảm đau khác trong 3 ngày này).
Người cao tuổi: Không cần giảm liều cho người cao tuổi.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân loét tiêu hóa tiến triển hay xuất huyết tiêu hoá.
Bệnh nhân sau khi uống aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid, bao gồm các chất ức chế COX-2 bị co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch - thần kinh, nổi mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc Child - Pugh ≥ 10 điểm).
Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút.
Bệnh nhân có bệnh đường ruột hoặc suy tim sung huyết nặng.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Bệnh viêm ruột.
Suy tim sung huyết.
Tăng huyết áp (thường xuyên tăng trên 140 mmHg, chưa được điều trị thích đáng).
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và /hoặc bệnh mạch máu não.
- Thận trọng
- Có tiền sử loét hoặc xuất huyết dạ dày.
Bị mất nước (do bị ói hoặc tiêu chảy kéo dài).
Phù do giữ nước.
Có tiền sử suy tim hay các vấn đề về tim khác.
Có tiền sử tăng huyết áp (do thuốc có thể gây tăng huyết áp, nhất là khi dùng liều cao và bác sĩ cần thường xuyên kiểm tra huyết áp của bạn).
Có bệnh gan và thận.
Đang điều trị nhiễm khuẩn (do có thể che lấp triệu chứng sốt và các triệu chứng nhiễm khuẩn).
Bị bệnh đái tháo đường, tăng cholesterol, hút thuốc lá (có thể tăng nguy cơ bệnh tim).
Trên 65 tuổi (bác sĩ cần kiểm tra thích hợp, tuy không cần giảm liều).
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định dùng etoricoxib trong thời kỳ mang thai. Nếu phụ nữ mang thai trong thời gian điều trị, thì phải ngưng dùng thuốc.
Chưa biết rõ thuốc có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Do đó phụ nữ dùng etoricoxib không được cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng phụ khác bao gồm:
Tác dụng phụ rất thường gặp: Đau bụng.
Tác dụng phụ thường gặp: Viêm ổ xương răng, phù / giữ nước, choáng váng, đau đầu, hồi hộp, loạn nhịp. Tăng huyết áp, co thắt phế quản, táo bón, đầy hợi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu /đau thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng Tăng ALT và AST, vết bầm máu, suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm.
Tác dụng phụ ít gặp: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu. Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết dạ dày - ruột), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Quá mẫn, tăng hoặc giảm thèm ăn, tăng cân, lo âu, trầm cảm, giảm sự nhạy bén tinh thần, ảo giác. Mất vị giác, mất ngủ, dị cảm/tăng cảm, mơ màng, mờ mắt, viêm kết mạc. Khó thở, ho, chảy máu cam. Trướng bụng, thay đổi thói quen đi cầu, khô miệng, loét dạ dày - tá tràng, loét tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết tiêu hóa, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy. Phù mặt, ngứa ngáy, phát ban, ban đỏ, nổi mày đay. Chuột rút/ co cơ, đau hoặc cứng cơ xương. Protein niệu, tăng creatinin huyết, suy thận, đau ngực.
Tác dụng phụ hiếm gặp: Phù mạch/phản ứng phản vệ/giống phản vệ bao gồm sốc. Nhầm lẫn, bồn chồn, viêm gan, suy gan, vàng da. Hội chứng Steven - Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, phát ban do thuốc. Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư (giống như các NSAID khác).
Tác dụng phụ đang nghiên cứu: Tăng urê huyết, tăng creatin phosphokinase, tăng kali huyết, tăng acid uric, giảm natri huyết.
- Tương tác thuốc
- Nên tránh dùng kết hợp với các loại thuốc liệt kê sau vì có thể gây tương tác, nếu bạn đang dùng hay mới dùng những thuốc này thì phải báo cáo với bác sĩ để được xem xét quyết định: Thuốc chống đông đường uống (coumarin), thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng thụ thể angiostensin II, aspirin, cyclosporin, tacrolimus, lithium, methotrexat, thuốc tránh thai đường uống, thuốc liệu pháp hormon thay thế, thuốc corticosteroid (prednison, prednisolon), digoxin, salbutamol đường uống, minoxidil, ketoconazol, voriconazol, miconazol, rifampicin, các thuốc kháng acid.
- Thành phần
- Etoricoxib 90mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Etoricoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Có cơ chế tác động giống như các chất cùng nhóm là do ức chế sự sinh tổng hợp các prostaglandin, những chất trung gian gây viêm nhưng đặc biệt ức chế chọn lọc trên các enzym COX2 (cyclo-oxygenase 2) trong quá trình gây viêm (106 lần hơn so với COX1). Điều này làm thuốc có hiệu quả cao và ít gây tác dụng phụ trên dạ dày hơn các NSAID thông thường khác do sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin ở vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.
Dược động học
Hấp thu: Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. Sau khi dùng liều 120 mg mỗi ngày một lần để duy trì trạng thái ổn định, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax = 3,6 μg / ml) đạt được khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc ở người lớn bụng đói. Thể tích dưới đường cong (AUC 0-24 giờ) là 37,8 μg · giờ /ml. Dược động học của etoricoxib là tuyến tính trong phạm vi liều dùng lâm sàng. Dùng thuốc cùng thức ăn (giàu chất béo) không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của etoricoxib sau khi dùng liều 120mg. Tốc độ hấp thu bị ảnh hưởng, dẫn đến giảm Cmax 36 % và tăng Tmax lên 2 giờ. Những dữ liệu này không được coi là có ý nghĩa lâm sàng. Trong các thử nghiệm lâm sàng, etoricoxib được dùng không cần quan tâm đến lượng thức ăn.
Phân bố: Etoricoxib gắn kết với protein huyết tương người khoảng 92% trong phạm vi nồng độ từ 0,05 đến 5 μg/ml. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (Vdss) khoảng 1,20 lít. Etoricoxib đi qua nhau thai ở chuột và thỏ, và đi qua hàng rào máu não ở chuột.
Chuyển hóa: Etoricoxib được chuyển hóa nhiều khoảng < 1% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng thuốc gốc. Đường chuyển hóa chủ yếu tạo thành chất chuyển hóa 6'-hydroxymethyl được xúc tác bởi các enzym CYP. CYP3A4 dường như tham dự vào sự chuyển hóa của etoricoxib in vivo. Các nghiên cứu in vitro cho thấy CYP2D6, CYP2C9, CYP1A2 và CYP2C19 cũng có thể xúc tác đường chuyển hóa chính, nhưng vai trò về số lượng của chúng in vivo chưa được nghiên cứu. Có 5 chất chuyển hóa đã được xác định ở con người. Chất chuyển hóa chính là dẫn chất acid 6'-carboxylic của etoricoxib được hình thành bằng quá trình oxy hóa thêm dẫn chất 6'-hydroxymethyl. Những chất chuyển hóa chủ yếu này không có hoặc có hoạt tính yếu trong ức chế COX-2. Không có chất chuyển hóa nào ức chế COX-1.
Thải trừ: Sau tiêm tĩnh mạch liều đơn 25 mg etoricoxib đánh dấu phóng xạ cho các đối tượng khỏe mạnh, 70% chất phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và 20% trong phân, chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa. Ít hơn 2% đã được phát hiện ở dạng không đổi. Sự đào thải etoricoxib xảy ra chủ yếu qua sự chuyển hóa và bài tiết qua thận. Nồng độ etoricoxib ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 7 ngày sau khi dùng liều 120 mg, một lần mỗi ngày, có tỷ lệ tích lũy khoảng 2, tương ứng với thời gian bán thải khoảng 22 giờ. Độ thanh thải huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch 25 mg ước khoảng 50 ml/phút.
- Quá liều
- Khi dùng quá liều có thể gây ngộ độc cấp gồm các biến chứng đường tiêu hóa và các biến chứng trên tim mạch.
Nếu như lỡ dùng thuốc quá liều cần báo cáo ngay với bác sĩ của bạn hay đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm