- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, hư khớp.
- Liều lượng và cách dùng
- - Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Thuốc được dùng theo đường uống.
Người lớn:
+ Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/ 1 lần/ ngày.
+ Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 1 viên/ lần/ ngày (khi cần có thể tăng 2 viên/ lần/ ngày).
Người cao tuổi: khuyến cáo 1 viên/ 1 lần/ ngày.
Người suy gan, suy thận:
+ Nhẹ: Không cần chỉnh liều (không quá 2 viên/ ngày).
+ Nặng: Không được sử dụng thuốc.
+ Chạy thận nhân tạo: Không quá 1 viên/ ngày.
Trẻ em (dưới 18 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Bệnh nhân bị hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Loét dạ dày – tá tràng.
Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng
- Không nên sử dụng Meloxicam phối hợp với các NSAID khác kể cả các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.
Có thể giảm thiểu tác dụng không mong muốn nếu dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất cần thiết để điều trị các triệu chứng.
Trong trường hợp không đạt được hiệu quả điều trị, không được tăng liều vượt quá liều dùng tối đa trong ngày hoặc dùng thêm một NSAID khác vì có thể làm tăng đốc tỉnh trong khi lợi ích điều trị chưa được chứng minh.
Nên xem xét lại liệu pháp điều trị trong trường hợp không có tiến triển sau vài ngày điều trị
Sử dụng Meloxicam, cũng như với bất kỳ loại thuốc ức chế cyclooxygenase/ ức chế tổng hợp prostaglandin nào, có thể làm giảm khả năng sinh sản, do vậy không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang chuẩn bị có thai. Ngưng sử dụng Meloxicam ở những phụ nữ khó có thai hay những phụ nữ đang trong các nghiên cứu về thai sån.
Không nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền trong dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay hấp thu glucose-galactose kém.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: C
US FDA pregnancy category: C (30 tuần đầu) – D (trên 30 tuần)
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng Melorich cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu hoặc 3 tháng thứ 2 của thai kỳ trữ khi đặc biệt cần thiết
Chống chỉ định trong 3 tháng thứ 3 của thai kỳ.
Thời kỳ cho con búi
Melorich bài tiết vào sữa mẹ, nên tránh dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Tư vấn bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên bạn chế sử dụng thuốc này khi lại xe hoặc văn hành máy móc trong trường hợp bệnh nhân bị rối loạn thị giác, ngủ gắt, chóng mặt hay các rối loạn hệ thần kinh trung ương.
- Tác dụng không mong muốn
- Giống như các thuốc khác, Melorich có thể gây các tác dụng không mong muốn.
Các thuốc giống như Melorich có thể làm tăng nhẹ nguy cơ mắc bệnh tim (nhồi máu cơ tim) hoặc đột quị. Các tác dụng không mong muốn sau đã được báo cáo
Rất phổ biến (> 1/10); phổ biến (>1/100, <1/10); không phổ biến (>1/1000, 1/100); hiếm gặp (>1/10000, <1/1000); rất hiếm (<1/10000)
Rất phổ biến, ADR ≥ 1/10
Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, năn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
Phổ biến, 1/100 < ADR < 1/10
Thần kinh: Nhức đầu.
Không phổ biến, 1/1.000 < ADR < 1/100
Mẫu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
Miễn dịch: Phản ứng dị ứng không phải sốc phản vệ hay phản ứng phản vệ.
Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
Tai và tai trong: Hoa mắt.
Mạch máu: Tăng huyết áp, đỏ bừng.
Tiêu hóa: Chảy máu tiềm ẩn hoặc chảy máu nhiều đường tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ở hơi.
Gan mật: Rối loạn chức năng gan (như tăng transaminase hoặc bilirubin).
Da và các mô dưới da: Phù mạch, ngứa, phát ban.
Thận và tiết niệu: Giữ muối và nước, tăng kali huyết, xét nghiệm chức năng thận bất thường (tăng creatinin và/ hoặc ure huyết thanh).
Toàn thân: Phủ bao gồm phù ở chi dưới.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000
Mẫu và hệ bạch huyết: Bất thường số lượng huyết cầu (bao gồm thay đổi số lượng bạch cầu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tâm thần: Thay đổi cảm xúc, ác mộng.
Thị giác: Rối loạn thị giác bao gồm nhìn mờ, viêm kết mạc.
Tai và tai trong: U tai.
Tim: Đánh trống ngực.
Hồ hấp, lồng ngực và trung thất: Hen suyễn ở bệnh nhân dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng, loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản.
Da và các mô dưới da: Nổi mày đay, các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thương bị nhiễm độc.
Rất hiếm gặp. ADR < 1/10.000
Mẫu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.
Tiêu hòa: Thủng đường tiêu hóa.
Gan mật: Viêm gan.
Da và các mô dưới da: Viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng
Thần và tiết niệu. Suy thận cấp đặc biệt là ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ viêm thận kế hoại tử ống thân cấp hội chứng thân hư, hoại tử nhú thận
Hướng dẫn xử trí ADR
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của meloxicam, cần uống thuốc ngay sau khi ăn hoặc dùng kết hợp với thuốc kháng acid và bảo vệ niêm mạc dạ dây
Ngừng sử dụng thuốc Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoảng khí và dùng epinephrin, the exygen, dùng kháng histamin, corticoid...).
- Tương tác thuốc
- Một số thuốc tương tác với Melorich không nên phối hợp. Tuy nhiên một số ít thuốc trong đó vẫn có thể dùng kết hợp với Melcrich nhưng phải đặc biệt thần trong. Trong trường hợp này bác sĩ có thể điều chỉnh liều dùng hoặc thực hiện các cẩn trọng cần thiết, Khi dùng Melorich ban cần thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn những thuốc bạn đang dùng như các thuốc Corticosteroid, thuốc chống đông (như warfarin), thuốc chống kết tập tiểu cầu (như aspirin) và thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lạc, các thuốc NSAID khác (gồm cả acetylsalicylic acid), thuốc tan cục máu đông đường uống, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc lợi tiểu thuốc ức chế ACE và thuốc đối không angiotensin-II, các thuốc hạ huyết áp khác (như chen Beta), cyclosporines, đặt vòng tránh thai, lithium, methotrexate, cholestyramine.
- Thành phần
- Mỗi viên nén chứa:
- Meloxicam7,5 mg
- Tá dượcvừa đủ 1 viên (Lactose, Tinh bột bắp, Gelatin, Bột Talc, Avicel M102, Magnesi stearat)
- Quá liều
- Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp qua liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biến pháp tăng thái trừ và giảm hấp thụ thuộc như rửa dạ dày, uống cholestyramin.
- Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Phân loại sản phẩm
- Rx