lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm triệu chứng thoái hóa khớp Oztis hộp 60 viên

Thuốc giảm triệu chứng thoái hóa khớp Oztis hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Glucosamine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Giảm triệu chứng của thoái hoá khớp gối nhẹ và trung bình

Thương hiệu:Lipa Pharmaceuticals
Số đăng ký:VN-12271-11
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Oztis

Mỗi viên nén bao film có chứa: 995,22mg Glucosamine sulfate potassium complex tương đương với 750mg Glucosamine sulfate và 250mg Chondroitinsulfate chiết xuất từ sụn cá mập.
Tá dược: Microcrystalline Cellulose, NatriCroscarmelose, Povidone, CanxiHydrophasphat, Magnesistearat, Hypromellose, Macrogol 400, Titan Dioxid, Oxid sắt đỏ, sáp Camauba vđ.

2. Công dụng của Oztis

Giảm triệu chứng của thoái hoá khớp gối nhẹ và trung bình.

3. Liều lượng và cách dùng của Oztis

- Người trên 18 tuổi: uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần 1 viên hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 - 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Dùng cho các đối tượng đặc biệt:
+ Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng.
+ Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Oztis

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

5. Thận trọng khi dùng Oztis

Nếu các triệu chứng không đỡ, cần phải hỏi ý kiến bác sĩ. Glucosamine sulfate và Chondroitin sulfate được điều chế từ động vật biển, nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu bị dị ứng với đồ biển. Glucosamine có thể làm tăng tính kháng với insuline, ở các động vật khi dùng glucosamine tiêm tĩnh mạch làm giảm đáng kể mức độ hấp thu glucose ở cơ xương. Trên động vật uống glucosamine, không thấy có tác dụng nêu trên. Những bệnh nhân bị tiểu đường týp 2 hay những người bị dư thừa cân nặng và có vấn đề về dung nạp glucose cần phải kiểm tra đường huyết định kỳ nếu họ dùng bổ sung glucosamine.
Chưa có các nghiên cứu trên người suy gan hoặc suy thận, cần thận trọng khi dùng cho người suy gan nặng hoặc suy thận nặng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Khó chịu nhẹ ở đường tiêu hóa như ợ nóng, đau ở thượng vị và tiêu chảy (thường gặp khi uống thuốc lúc đói bụng).

8. Tương tác với các thuốc khác

Glucosamine có thể làm tăng tính kháng insulin và do độ ảnh hưởng đến dung nạp glucose. Bệnh nhân tiểu đường dùng glucosamine theo chỉ định của bác sĩ cần kiểm tra đường huyết định kỳ và có thể cần điều chỉnh liều các thuốc kiểm soát đường huyết đang dùng. Khi sử dụng chung với Heparin có khả năng tăng nguy cơ chảy máu. Cần làm theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Không có tương tác nào khác với các chất thuốc, chất bổ sung dinh dưỡng, thực phẩm haythảo mộc được biết đến.

9. Dược lý

Dược lý
Glucosamine là một thành phần của các polysacharid, glycosaminoglycans và glycosphigolipid, chúng tạo nên cấu trúc của tất cả các tế bào sống. Ngoài ra, các glucosaminoglycans còn là chất cơ bản để tạo nên sụn khớp, hoạt dịch, đĩa đệm cột sống, mô phổi, vách tế bào và niêm mạc ruột non.
Glucosamine sulfate có nhiều cơ chế tác dụng khác nhau. Nó ức chế sự thoái hóa của các proteoglycan (cấu trúc nền của sụn khớp), giúp phục hồi các tổn thương khớp gây ra trên thực nghiệm, có tác dụng bảo vệ sụn và chống viêm khớp. Nó có tác dụng chống viêm và chống phù nề nhẹ. Trong lâm sàng, Glucosamine sulfate được dùng để điều trị viêm xương khớp và chống thoái hóa khớp. Glucosamine sulfate giúp duy trì mô liên kết và chức năng khớp khỏe mạnh. Sử dụng thường xuyên giúp nuôi dưỡng sụn khớp và tăng cường độ đàn hồi của khớp.
Chondroitin sulfate là một glycosaminoglycan tham gia vào cấu trúc màng tế bào có trong thành phần của sợi chun các mạch máu lớn, chiếm tỷ lệ lớn trong mô sụn và xương, đảm bảo cho sụn, xương không những có độ chắc mà còn có tính đàn hồi, là nguyên liệu quan trọng trong quá trình tái tạo mô sụn, xương. Có tác dụng ngăn ngừa sự thoái hóa tế bào, duy trì tính đàn hồi của các cấu trúc có nhiều sợi chun, như gân, cân cơ, dây chằng. Chondroitin ức chế elastase, yếu tố trung gian trong quá trình thoái hóa mô sụn, đồng thời kích hoạt quá trình tổng hợp proteoglycan bởi các tế bào sụn.

Dược động học
Glucosamine và Chondroitin được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường uống (90 - 98%). Glucosamine liên kết với a và p-globulin huyết tương ngaysau khi dùng 20 phút, đạt nồng độ đỉnh trong máu từ 8 -10 giờ, sau dó giảm dần, với thời gian bán thải khoảng 2,9 ngày. Sụn khớp và một số mô khác hấp thu tíchcực glucosamine, trong khi hầu hết các mô khác là khuếch tán tự động. Thanh thải hoạt tính phóng xạ khi dùng glucosamine sulfate đánh dấu phóng xạ là chủ yếu qua phổi (50%) ở dạng carbon dioxid, thận (35%) ở dạng glucosamine, và phân (khoảng 2%).

10. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có các báo cáo về dùng quá liều Glucosamine sulfate và Chondroitin sulfate ở người. Glucosamine sulfate và Chondroitin sulfate hầu như không có độc tính ngay cả khi dùng liều cao.

11. Bảo quản

Bảo quản dưới 25°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY