lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/COLTHIMUS_4_MG_d92ca6e712.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giãn cơ xương COLTHIMUS 4mg hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Colthimus 4mg được chỉ định sử dụng cho người trên 18 tuổi trong các trường hơp: Cải thiện tình trạng co cứng cơ ở người có hội chứng xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tại tuỷ sống. Giảm đau gây ra bởi co cơ
Thương hiệu
Hataphar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Colthimus 4mg được chỉ định sử dụng cho người trên 18 tuổi trong các trường hơp: Cải thiện tình trạng co cứng cơ ở người có hội chứng xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tại tuỷ sống. Giảm đau gây ra bởi co cơ
Liều lượng và cách dùng
Điều trị co cứng cơ: Bắt đầu điều trị ở liều thấp: 0,5 viên/ 1 lần duy nhất trong ngày. Theo dõi đáp ứng của người bệnh, tăng dần liều mỗi ½ viên, mỗi lần tăng cách nhau ít nhất 3-4 ngày, tăng tối đa có thể đến liều 9 viên/ ngày.Liều duy trì thường là: 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Giảm đau do co cơ: Sử dụng liều 1 viên/ lần x 1-3 lần/ ngày tùy cường độ đau. Đối với bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 25 mL/phút): Bắt đầu với mức liều 2mg mỗi duy nhất 1 lần trong ngày sau đó tăng liều dần cho tới khi có đáp ứng mong muốn. Mỗi lần tăng không quá ½ đơn vị phân liều. Nên tăng chậm về liều trước rồi mới tăng số lần dùng trong ngày. Quá trình bệnh nhân dùng thuốc cần được theo dõi và luôn luôn đánh giá chức năng thận xuyên suốt. Người cao tuổi: Hiệu chỉnh liều theo chức năng thận và độ thanh thải creatinin.
Chống chỉ định
Không dùng Colthimus 4mg trong các trường hợp: Bệnh nhân suy gan nặng. Người có mẫn cảm với tizanidin hoặc với bất cứ chất nào trong công thức thuốc. Người đang được chỉ định điều trị bằng các chất ức chế mạnh CYP1A2 như fluvoxamin hoặc Ciprofloxacin.
Thận trọng
Trên hệ tim mạch và huyết áp: Tizanidin làm tăng khoảng QT, bệnh nhân thường có nhịp tim chậm hơn bình thường. Hạ huyết áp và/ hoặc hạ huyết áp tư thế thường được khuyến cáo về khả năng xảy ra khi bệnh nhân sử dụng tizanidin. Ảnh hưởng lên huyết áp của thuốc phụ thuộc vào liều dùng, ngưỡng gây ảnh hưởng là từ đơn liều > 2mg. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có bất kỳ tiền sử bệnh lý nào trên tim mạch. Tizanidin có thể gây hại cho gan, cần thận trọng với các đối tượng chức năng gan suy giảm. Định lượng aminotransferase huyết thanh được coi là cần thiết trong sáu tháng đầu điều trị bằng tizanidin (vào các tháng thứ 1,3 và 6) và sau đó theo dõi định kỳ sẽ được đưa ra tùy theo tỉnh trạng từng bệnh nhân. Dừng thuốc đột ngột không được khuyến cáo ở bệnh nhân đang sử dụng liều cao kéo dài hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp vì có thể gây ra tình trạng tăng huyết áp, nhịp tim cao. Tizanidin có thể làm ảo giác xuât hiện với một số người dùng thuốc. Trên người suy thận: Sử dụng thuốc thận trọng đối với người suy thận, độ thanh thải tizanidin giảm ở người có độ thanh thải creatinnin giảm. Người cao tuổi: Chỉ sử dụng tizanidin khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ bởi vì trên người cao tuổi độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần. Trẻ em: Có rất ít dữ liệu về ảnh hưởng tizanidin đối với người dưới 18 tuổi được biết dến. Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Do trong thành phần tá dược của thuốc có Lactose, không dùng thuốc Colthimus cho người bị galactose huyết do bẩm sinh, người có hội chứng kém dung nạp với glucose và/hoặc glactose hoặc thiếu lactase bẩm sinh (các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tizanidin chưa được nghiên cứu lâm sàng trên đối tượng phụ nữ mang thai do các vấn đề liên quan đến đạo đức. Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết và được sự đồng ý của bác sĩ khoa sản. Tương tự, chưa có bằng chứng nào về sự có mặt của tizanidin trong sữa mẹ. Không loại trừ được khả năng thuốc vào được sữa mẹ do tizanidin là chất tan trong dầu. Người đang con bú chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết và đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tizanidin có tác dụng an thần, có thể gây buồn ngủ, hạ huyết áp Người sử dụng thuốc cần được báo trước về điều này, không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi quen với tác động của thuốc
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (ADR>1/100) Tiêu hoá: Khô miệng, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy. Cơ-xương: nhược cơ, đau mỏi lưng. Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, lo lắng, trầm cảm, chóng mặt, dị ứng, ảo giác. Tim mạch: rối loạn nhịp tim, huyết áp tăng trở lại khi ngừng thuốc. Da: Phát ban, đổ mồ hôi, lở loét. Khác: Sốt, mệt mỏi. Ít gặp (1/1000 <ADR<1/100) Tim mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp. Tiêu hoá: Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, xuất huyết tiêu hoá, viêm gan, đi ngoài phân đen. Máu: Tụ máu, thiếu máu, tăng lipid máu, giảm hoặc tăng bạch cầu. Chuyển hoá: Phù, giảm chức năng tuyến giáp, sụt cân bất thường. Cơ - xương: Gãy xương bệnh lý, viêm khớp. Thần kinh trung ương: Run, co giật, liệt, rối loạn tư duy, hoa mắt, mộng mị, rối loạn nhân cách, choáng váng, viêm dây thần kinh ngoại vi. Hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản. Da: Ngứa, khô da, nỗi mụn, rụng tóc, nổi mày đay. Giác quan: Đau tai, ù tai, viêm tai giữa, điếc, tăng nhãn áp, đau mắt, viêm dây thần kinh thị giác. Tiết niệu: Viêm tiết niệu cấp, viêm bàng quang. Khác: Dị ứng, khó ở, áp xe, đau cổ, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào, rong kinh. Hiếm gặp (ADR<1/1000) Tim mạch: Đau thắt ngực, rối loạn mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, viêm tĩnh mạch. Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày- ruột, nôn ra máu, nang gan, tắc ruột, tổn thương gan. Máu: Ban xuất huyết, rối loạn tiểu cầu. Chuyển hoá: Suy vỏ thượng thận, tăng Glucose huyết, giảm Kali huyết, giảm natri huyết, giảm protein huyết. Thần kinh trung ương: Mất trí nhớ, liệt nửa người, tổn thương thần kinh. Rối loạn tâm thần: Ảo giác, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ. Hô hấp: Hen. Cơ - xương: Yếu cơ. Gan mật: Tăng AST, ALT máu, viêm gan, suy gan. Da: Tróc da, Herpes simplex, Herpes zoster, ung thư da. Giác quan: Viêm mống mắt, viêm giác mạc. Tiết niệu: Albumin niệu, glucose niệu, tiểu máu. Khác: Ung thư, dị tật bẩm sinh, suy nghĩ tự tử. Tần số chưa biết Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Rối loạn tâm thần: Lo âu, lú lẫn. Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất điều hòa, loạn ngôn. Mắt: Rối loạn thị lực. Tim mạch: Kéo dài khoảng QT. Tiêu hóa: Đau bụng, nôn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Để hạn chế tối đa tác dụng có hại của thuốc như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, tụt huyết áp, cần khởi đầu với liều thấp để cơ thể quen với tác động của thuốc, sau đó mới tăng liều từ từ. Hầu hết tác dụng phụ đều biến mất sau khi ngừng thuốc và không có trường hợp nào dẫn đến quyết định ngừng thuốc ở bệnh nhân. Cần giảm liều từ từ vì tăng huyết áp và nhịp tim nhanh có thể quay trở lại. Khi tăng liền, theo dõi đồng thời cả huyết áp củ bệnh nhân để tránh nguy cơ hạ huyết áp. Thận trọng với triệu chứng choáng do hạ huyết áp khi thay đổi tư thế. Đối với người suy thận theo dõi và kiểm soát các triệu chứng có hại để tránh nguy cơ quá liều, đánh giá chức năng thận của người dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc hạ áp: Thận trọng khi phối hợp Colthimus với các thuốc hạ huyết áp, kể cả thuốc lợi tiểu do hiệp đồng tác dụng. Cân nhắc khi uống tizanidin cùng thuốc ức chế beta-adrenergic và Digoxin vì có thể làm hạ huyết áp và chậm nhịp tim. Các thuốc ức chế CYP: làm tăng nồng độ và AUC của tizanidin trong huyết tương. Khi dùng đồng thời tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể xuất hiện trạng thái buồn ngủ, chóng mặt, thay đổi tâm thần vận động. Không nên phối hợp tizanidin và thuốc chống loạn nhịp (amiodaron, mexiletin, propafenon), cimetidin, một số fluoroquinolon, rofecoxid, ticlopidin. Thuốc tránh thai dạng uống làm giảm độ thanh thải của tizanidin khoảng 50% tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn của tizanidin. Sự có mặt của rượu làm tăng khả năng gặp phải các tác dụng không mong muốn của tizanidin. Phenytoin: Nồng độ Phenytoin trong huyết thanh tăng khi có mặt của Tizanidin. Bệnh nhân sử dụng Tizanidin nên được chỉ định kiểm tra phenytoin huyết thường xuyên và điều chỉnh liều nếu cần. Acetaminophen: Tizanidin làm chậm hấp thu khiến thời gian đạt đỉnh của Acetaminophen trong huyết tương tăng lên.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Colthimus 4mg có chứa: Tizanidin (ở dạng Tizanidin hydroclorid):......................... 4mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lý
Dược lực học Tizanidin là chất chủ vận alpha2- andrenergic, ảnh hưởng chủ yếu lên vùng tủy sống và vùng trên tủy sống của hệ thần kinh trung ương. Tizanidin gây giãn cơ bằng cách ức chế các thụ thể synap alpha2 ở tiền suynap, gây gián đoạn các xung động thần kinh được truyền từ vùng vận động có kích thích tới các noron thần kinh vận động tại tủy sống, không có cung phản xạ và tín hiệu được dẫn truyền trở lại, vùng co cơ lập tức giãn ra về trạng thái nghỉ . Nghiên cứu cho thấy tizanidin còn cho hiệu quả giảm đau trên trung ương ở mức độ vừa phải. Tizanidin hiệu quả trong những trường hợp co thắt cơ gây cơn đau cấp tính và hội chứng co cứng mãn tính khởi phát do não và tủy sống. Tizanidin giúp làm nhẹ các cơn co giật và chứng giật rung, cải thiện độ linh hoạt cho cơ bắp. Dược động học Hấp thu: Tizanidin có đặc điểm là 1 chất hấp thu nhanh, nồng độ đạt đỉnh sau khoảng 1 giờ. Phân bố: Trong máu, Tizanidin được vận chuyển nhờ các protein huyết tương (tỷ lệ gắn protein huyết tương xấp xỉ 30%), di chuyển dễ dàng qua hàng rào máu não. Chuyển hóa: Quá trình biến đổi của Tizanidin diễn ra tại gan chủ yếu nhờ hoạt động của cytochrom P450 1A2. Thải trừ: Khoảng 70% liều ban đầu bao gồm phần hoạt chất không biến đổi và các chất chuyển hóa không hoạt tính được đào thải ra ngoài nhờ quá trình lọc của thận. Tizanidin có thời gian nửa đời thanh thải là từ 2-4 giờ. Độ tuyến tính: Trong khoảng liều dùng từ 4mg đến 20mg, các thông số dược động học của Tizanidin tăng tuyến tính theo liều sử dụng và không chịu ảnh hưởng bởi giới tính hay sự có mặt của thức ăn. Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút) hệ số đào thải giảm đi một nửa và nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng gấp đôi so với người có chức năng thận bình thường.
Quá liều
Một vài trường hợp quá liều tizanidin đã báo cáo. tất cả các bệnh nhân sau đó đều hồi phục hoàn toàn và không để lại di chứng kể cả khi quá liều tới 400mg. Các triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, tụt huyết áp, chậm nhịp tim, chóng mặt, bồn chồn lo lắng, buồn ngủ, co đồng tử, suy hô hấp và có thể dẫn đến hôn mê. Xử trí: Bệnh nhân cần được rửa ruột ngay để loại bỏ phần thuốc trong hệ tiêu hóa, kế tiếp loại bỏ hoàn toàn tizanidin trong cơ thể bằng Than hoạt tính kết hợp tăng bài niệu; trợ hô hấp và tim mạch nếu cần thiết. Chưa có thuốc giải độc Tizanidin đặc hiệu.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà