- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Tuzamin được chỉ định để điều trị phong thấp, đau lưng, đau dây thần kinh tọa, đau các khớp, đau cột sống.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Dùng đường uống. Uống sau bữa ăn từ 1 - 2 giờ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Tuzamin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai.
Người phong thấp thể hàn.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thận trọng
- Những người mất ngủ, di mộng tinh không nên dùng.
Thận trọng khi dùng cho người tăng huyết áp.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Dùng được.
- Tác dụng không mong muốn
- Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Không có.
- Thành phần
- Cao khô hỗn hợp các dược liệu 240mg tương ứng với:
Tục đoạn (Radix Dipsaci) 250mg.
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 250mg.
Hy Thiêm (Herba Siegesbeckiae) 250mg.
Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) 200mg.
Tần giao (Radix Gentianae macrophyllae) 200mg.
Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 150mg.
Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) 150mg.
Thiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae) 150mg.
Hoàng kỳ (Radix Astragali Membranacei) 150mg.
Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) 100mg).
Bột dược liệu: Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 150mg, Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 150mg.
Tá dược (Talc, magnesi stearat) vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.