lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/lufogel_3g_20ml_6d70c8e22e.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc hỗ trợ tiêu hóa Lufogel 3g/20ml hộp 20 gói x 20ml

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 20 gói
1 gói
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

dioctahedral smectite

Dạng bào chế

hộp 20 gói x 20ml

Công dụng

Thuốc Lufogel trị bệnh gì - Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ sơ sinh và trẻ em bên cạnh uống bù nước và ở người lớn. - Điều trị triệu chứng tiêu chảy mạn tính ở trẻ em và người lớn. - Điều trị triệu chứng đau do viêm thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng.

Thương hiệu

Davipharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Thuốc Lufogel trị bệnh gì - Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ sơ sinh và trẻ em bên cạnh uống bù nước và ở người lớn. - Điều trị triệu chứng tiêu chảy mạn tính ở trẻ em và người lớn. - Điều trị triệu chứng đau do viêm thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Lufogel - Tiêu chảy cấp: Trẻ sơ sinh và trẻ em: + Dưới 1 tuổi: 2 gói/ ngày, uống trong 3 ngày, sau đó uống 1 gói ngày. + Trên 1 tuổi: 4 gói/ ngày, uống trong 3 ngày, sau đó uống 2 gói/ ngày. Người lớn: Trung bình 3 gói/ ngày. Trên thực tế, có thể tăng liều gấp đôi trong những ngày đầu điều trị. + Chỉ định khác Trẻ sơ sinh và trẻ em: Dưới 1 tuổi: 1 gói/ ngày. Từ 1 đến 2 tuổi: 1 - 2 gói/ ngày. Trên 2 tuổi: 2 - 3 gói/ ngày. Người lớn: Trung bình 3 gói ngày. Cách dùng: Khuyến cáo lắc đều gói thuốc trước khi sử dụng. Có thể uống trực tiếp hoặc pha thêm nước nếu cần thiết. Ở trẻ em có thể trộn với dịch thức ăn như cháo, nước canh, nước rau, hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau - quả. Uống sau bữa ăn trong bệnh về thực quản. Uống cách xa các bữa ăn trong các trường hợp khác.

Chống chỉ định

Thuốc Lufogel chống chỉ định với các trường hợp nào? - Mẫn cảm với dioctahedral smectit hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Không dùng chữa tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em khi chưa bồi phụ đủ nước và điện giải.

Thận trọng

- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón mạn tính nặng. - Ở trẻ em, trong điều trị tiêu chảy cấp, phải kết hợp sử dụng sớm một dung dịch bù nước điện giải đường uống nhằm tránh mất nước và các chất điện giải. - Ở người lớn, có thể tiến hành bù nước nếu cần thiết. - Tầm quan trọng của việc bù nước đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch phải được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tiêu chảy, độ tuổi và tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Bệnh nhân cần được thông báo về: - Chống mất nước bằng cách uống nhiều nước, mặn hoặc ngọt, để bù lại lượng dịch đã mất do tiêu chảy (lượng nước trung bình hàng ngày cho người lớn là 2 lít). - Duy trì dinh dưỡng trong khi bị tiêu chảy: + Không ăn các loại thức ăn như rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn cay, cũng như thức ăn và đồ uống đông lạnh. + Chú trọng ăn thịt và cơm. Cảnh báo và thận trọng liên quan tá dược: - Lufogel có chứa 784,00 mg propylen glycol/ gói (20 ml) tương đương 39,2 mg/ ml. - Uống propylen glycol với liều ≥ 400 mg/ kg ở người lớn hoặc 200 mg/ kg ở trẻ em có thể gây các triệu chứng giống say rượu. - Thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp fructose không nên sử dụng. - Thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben, màu ponceau 4R có thể gây dị ứng. - Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chưa có dữ liệu đáng tin cậy về tác dụng gây quái thai trên động vật. - Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có tác dụng gây quái thai hay độc tính trên thai nhi. Tuy nhiên, không thể loại trừ các nguy cơ có thể xảy ra. Do đó, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin

Tác dụng không mong muốn

- Các tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em và người lớn. Những tác dụng không mong muốn này thường nhẹ và thoáng qua, và chủ yếu liên quan đến đường tiêu hóa. Thường gặp: (≥ 1/100 và <1/10) Tiêu hóa: Táo bón, thường phải giảm liều nhưng có thể cần ngưng điều trị trong một số trường hợp hiếm gặp. Ít gặp: (≥ 1/1000 và <1/100) Tiêu hóa: Đầy hơi, nôn. Sau khi thuốc được đưa ra thị trường, đã có báo cáo phản ứng quá mẫn (chưa rõ tần suất) bao gồm mày đay, phát ban, ngứa và phù mạch. Đã có báo cáo trường hợp bị táo bón nặng thêm. - Xử trí ADR: Cần giảm liều khi bị táo bón. Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Đặc tính hấp phụ của dioctahedral smectit có thể ảnh hưởng thời gian và/ hoặc mức độ hấp thu của các thuốc khác. Do đó, khuyến cáo uống các thuốc khác cách xa thời điểm uống dioctahedral smectit.

Thành phần

Mỗi gói (20 ml) chứa: Thành phần dược chất Dioctahedral smectit: 3g Thành phần tá dược: Sorbitol lỏng, natri saccharin, propylen glycol, methyl paraben, propyl paraben, bột hương dâu, màu ponceau 4R, xanthan gum, nước tinh khiết.

Dược lý

- Dược lực học: Nhóm dược lý: Những chất hấp phụ đường ruột khác. Mã ATC: A07BC05. Với cấu trúc từng lớp và độ nhầy cao, dioctahedral smectit có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa trên diện rộng. Dioctahedral smectit tương tác với glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của lớp gel dính trên niêm mạc khi bị tấn công. Nhờ tác động trên hàng rào niêm mạc tiêu hóa và khả năng gắn kết cao nên dioctahedral smectit bảo vệ được niêm mục tiêu hóa. Dioctahedral smectit không cản quang, không nhuộm màu phân và với liều thông thường dioctahedral smectit không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột. Kết quả tổng hợp từ 2 nghiên cứu mù đôi ngẫu nhiên so sánh hiệu quả của dioctahedral smectit với giả dược và bao gồm 602 bệnh nhân từ 1 - 36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy giảm đáng kể lượng phân trong 72 giờ đầu trong nhóm bệnh nhân được điều trị với dioctahedral smectit, bên cạnh việc bù nước bằng đường uống. - Dược động học Dioctahedral smectit không được hấp thu hay chuyển hóa và bị thải trừ theo phân.

Quá liều

Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc ỉa chảy Xử trí: Cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay