lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hỗ trợ xương khớp CADIFLEX 500 hộp 100 viên

Thuốc hỗ trợ xương khớp CADIFLEX 500 hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Glucosamine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-24050-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CADIFLEX 500

Glucosamin (dưới dạng D-Glucosamin sulfat 2 NaCl) 500 mg

2. Công dụng của CADIFLEX 500

Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

3. Liều lượng và cách dùng của CADIFLEX 500

Cách dùng:
- Thuốc sử dụng bằng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn trên 18 tuổi: uống từ 1250 mg đến 1500 mg glucosamin/ngày (tương ứng khoảng 1592-1910 mg glucosamin sulfat), chia 3 lần. Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ngày.
- Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2-3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

4. Chống chỉ định khi dùng CADIFLEX 500

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

5. Thận trọng khi dùng CADIFLEX 500

- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc.
- Glucosamin không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Điều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
- Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.
- Khi sử dụng chung với heparin có khả năng tăng nguy cơ chảy máu

10. Dược lý

Glucosamin tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một aminomonosaccharid, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharid, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamin sulfat đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxyd phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamin còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamin làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamin không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển. Đó là cơ chế tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

12. Bảo quản

Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY